Bài giảng môn Sinh học - Chương 7: Ngành động vật nguyên sinh

- Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. Chúng có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào, hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện qua màng tế bào.

Sau đây là hình ảnh của trùng sốt rét

 

doc27 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Chương 7: Ngành động vật nguyên sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chương I
Ngành động vật nguyên sinh
1.Trùng giày
- Có hình dạng giống như chiếc giày, cơ thể hình khối và không
đối xứng.
- Trùng giày di chuyển bằng lông bơi.
Sau đây là hình ảnh của trùng giày:
 1. Nhân nhỏ 3. Miệng 5. Không bào tiêu hoá 
 2. Nhân lớn 4. Hầu 6. Lỗ thoát
 7. Không bào co bóp 8. Lông bơi
2. Trùng roi
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn. ở đầu có roi.
- Trong cơ thể, thấy rõ các hạt diệp lục màu xanh lục và điểm
mắt màu đỏ ở gốc roi.
Sau đây là hình ảnh của trùng roi:
 1. Roi
 2. Điểm mắt
 3. Không bào co bóp
 4. Màng cơ thể
 5. Hạt diệp lục
 6. Hạt dự trữ
 7. Nhân
 3. Trùng biến hình
- Cơ thể gồm một khối chất nguyên sinh lỏng và nhân.
- Di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả.
 Sau đây là hình ảnh của trùng biến hình:
 1. Nhân
 2. Chất nguyên sinh
 3. Chân giả
 4. Không bào co bóp
 5. Không bào tiêu hoá 
4. Trùng kiết lị
- Trùng kiết lị giống với trùng bến hình nhưng có chân giả ngắn hơn.
Sau đây là hình ảnh của trùng kiết lị
Trùng kiết lị 
Hồng cầu ở thành ruột
Hồng cầu bị trùng kiết lị nuốt
5.Trùng sốt rét
- Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. Chúng có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào, hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện qua màng tế bào.
Sau đây là hình ảnh của trùng sốt rét
Vòng đời của trùng sốt rét
1. Chui vào kí sinh ở hồng cầu
2-3. Chúng sử dụng hết chất
nguyên sinh bên trong hồng cầu,
sinh sản vô tính cho nhiều cá thể
mới
4.Chúng phá vỡ hồng cầu đẻ chui
ra ngoài tiếp tục vòng đời mới
Chương II
Ngành ruột khoang
1. Thuỷ tức
- Thuỷ tức có hình trụ dài. Phần dưới là đế dùng để bám. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Cơ thể có đối xứng toả tròn.
Sau đây là một số hình ảnh của thuỷ tức
2. Sứa
- Sứa có hình cái dù, có khả năng xoè, cụp.
- Di chuyển bằng cách co bóp dù.
Sau đây là một số hình ảnh của một số loài sứa
Hình ảnh của sứa khi bắt mồi
3. Hải quỳ
- Hải quỳ có hình trụ to và ngắn. Có nhiều tua miệng xếp đối xứng nhau.
Sau đây là hình ảnh của hải quỳ
 Hải quỳ ống
 Hải quỳ tôm Hải quỳ dừa 
 Cấu tạo hải quỳ
 1.Miệng
 2.Tua miệng
 3.Thân
 4. Đế bám
 4. San hô
- San hô có hình cành cây hoặc hình khối lớn.
Sau đây là một số hình ảnh của san hô
 San hô đỏ ở eo biển Chuuk San hô Porite
Lỗ miệng
Tua miệng
Cá thể của tập đoàn
Chương III
Các ngành giun
I. Ngành giun dẹp
1. Sán lông
- Sán lông sống tự do thường gặp ở vùng nước vên biển.
- Cơ thể sán lông hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng.
Sau đây là hình ảnh của sán lông
A.Hình ảnh sán lông
 B.Sơ đồ cấu tạo của sán lông
 1. Thuỳ khứu giác
	 2. Mắt
	 3. Miệng
	 4. Nhánh ruột
 2. Sán lá gan
- Cơ thể sán lá gan hình lá, dep, dài 2 – 5cm, màu đỏ máu.
- Sán lá gan kí sinh ở gan và mật trâu, bò,...
Sau đây là hình ảnh của sán lá gan
Cấu tạo sán lá gan
Giác bám
Miệng
Nhánh ruột
Cơ quan sinh dục lưỡng tính
 (phân nhánh)
 Vòng đời của sán lá gan
1.Trứng sán lá gan 2. ấu trùng lông 3. ấu trùng trong ốc
4. ấu trùng có đuôi 5. Kén sán 6. Sán trưởng thành ở gan bò
3. Sán lá máu
- Sán lá máu kí sinh trong máu người
Sau đây là hình ảnh của sán lá máu
 1.Con cái 2.Con đực
4. Sán bã trầu
- Kí sinh ở ruột lợn. Cơ quan tiêu hoá và sinh dục phát triển như sán
lá gan
Sau đây là hình ảnh của sán bã trầu
5. Sán dây
- Sán dây kí sinh ở ruột người và cơ bắp trâu bò
Sau đây là một số hình ảnh của sán dây
 Cấu tạo ngoài của sán dây Chu kỳ phát triển của sán dây
Cấu tạo trong một đốt thân của sán dây
6. Sán dây lợn
- Kí sinh ở lợn.
Sau đây là hình ảnh, cấu tạo và vòng đời của sán dây lợn
II. Ngành giun tròn
1. Giun đũa
- Kí sinh ở ruột non người.
- Cơ thể dài bằng chiếc đũa.
Sau đây là hình ảnh của giun đũa
Vòng đời của giun đũa ở cơ thể người
2. Giun kim
- Kí sinh ở ruột già người.
Sau đây là hình ảnh của giun kim
 Giun kim ấu trùng giun kim Giun kim trong cơ thể người
3. Giun móc câu
- Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
Sau đây là một số hình ảnh của giun móc câu
 ấu trùng giun móc 
4. Giun rễ lúa
- Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết.
Sau đây là hình ảnh của giun rễ lúa
5. Giun chỉ
- Kí sinh ở mạch bạch huyết.
Sau đây là hình ảnh của giun chỉ	
Vòng đời của giun chỉ
III. Nganh giun dot
1. Giun đất
- Sống ở nơi đất ẩm.
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt.
Sau đây là hình ảnh của giun đất:
Sơ đồ cấu tạo phân đốt của giun đốt
1. Ruột 2. Mạch bên 3. Mạch bụng 4. Vách đốt
5. Thể xoang 6. Hạch thần kinh 7. Hởu đơn thận
8. ống thận 9. Lỗ thận 10. Phễu thận
11. Dây thần kinh bụng 12. Nhánh thần kinh13. Mạch bụng
2. Giun đỏ
- Sống thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm cuống bùn. Thân phân đốt, luôn uốn sóng để hô hấp.
Sau đây là hình ảnh của giun đỏ
3. Đỉa
- Sống kí sinh ngoài. Bơi kiểu lướt sóng
Sau đây là một số hình ảnh của đỉa
4. Rươi
- Sống ở môi trường nước lợ.
Sau đây là một số hình ảnh của rươi
Chương IV
Ngành thân mềm
1. Trai sông
- Sống ở đáy hồ, ao. Thân mềm nằm trong hai mảnh vỏ đá vôi.
Sau đây là hình ảnh của trai sông
2. ốc sên
- Sống ở trên cạn. Di chuyển bằng cách bò chậm chạp.
Sau đây là một số hình ảnh của con ốc sên
3. Mực
- Sinh sống ở biển
Sau đây là một số hình ảnh của mực
4. Bạch tuộc
- Sống ở biển, giống mực nhưng chỉ có tám tua, mai lưng tiêu giảm, săn mồi tích cực, có giá trị thực phẩm cao.
Sau đây là một số hình ảnh của bạch tuộc
 Bạch tuộc ở Nam Cực
5. Sò
- Sống ở ven biển.
Sau đây là một số hình ảnh của sò
 Một chùm sò ở biển Lyothyrella
6. ốc Anh vũ
-ốc anh vũ có họ hàng với mực nhưng vẫn còn vỏ phủ ngoài cơ thể như ốc
- Xuất hiện sớm nên được gọi là hoá thạch sống
Sau đây là ảnh của nó
 Chuong V
Nganh chan khop
A.Lop GIAP XAC
1.Tom song
- Song o nuoc , tho bang mang
-Co vo giap cung bao boc
Sau day la anh cuo tom song
2.Tom cang xanh
- Con goi la tom lon nuoc ngot hay tom Malaysia
- Co nguon goc tu Thai Binh Duong,An Do Duong va Bac Uc
Anh tom cang xanh
3.Tom su
- La loai tom pan-dan lon nhat the gioi
Anh cac loai tom su	
Tom su Philippine
3.Tom hum
- La mot loai thuc pham co gia tri, duoc nhieu nguoi ua thich
- Con goi la tom hum My
Sau day la anh tom hum My
4.Mot am
-Rau ngan,cac doi chan deu bo duoc
- Tho bang mang, o can, noi am uot
Anh mot am
5. con sun
-Song o bien
- Thuong bam vao tau, be lam can tro viec di lai
Sau day la anh con sun
6.Ran nuoc
- Nho , chuyen dong nho doi rau lon
- La thuc an cua ca
Anh ran nuoc
7.Chan kiem
- Chan kiem tu do
- Chan kiem ki sinh
Anh chan kiem
8. Cua dong duc
- O hang hoc
Anh cua dong duc
9. Cua nhen
- Co kich thuoc lon nhat trong lop giap xac
- Chan dai giong chan nhen
- Thit an ngon
Anh cua nhen
10.Tom o nho
- Thuong an dau o chiec vo oc rong
- Thuong cong sinh voi hai quy
Sau day la anh tom o nho
B .LOP HINH NHEN
1.Nhen
- Co the gom 2 phan:Dau-nguc va bung
Sau day la anh nhen va mang nhen
2.Bo cap
- Song noi kho rao, kin dao , hoat dong ve dem
- Duoc khai thac lam thuc pham va vat trang tri
Anh bo cap
3. Cai ghe
- Gay benh ghe o nguoi
Anh cai ghe
4. Con ve bo
- Khi co gia suc di qua lien bam vao da hut mau
Sau day la anh con ve bo
c. LOP SAU BO
1.Chau chau
- An thuc vat, co hai cho mua mang
- Phat trien qua bien thai
Anh chau chau
2. Ve sau
- Ve vua hut nhua cay vua keu vao mua ha
- Au trung o dat, an re cay
Anh ve sau
3.Ong mat
- Thu phan cho cay trong
- Duoc nuoi de lay mat
Anh ong mat
5. Muoi va ruoi
- La cac sinh vat truyen benh
- Gay nguy hiem cho con nguoi va dong vat
Sau day la anh cua ruoi va muoi
6.Buom
- Tu sau non hoa thanh
Anh cua con buom
7. Chuon chuon
- La mot bo con trung lon voi 4500 loai duoc biet toi
Sau day la mot so hinh anh cua chuon chuon
8. Bo ngua
- An con trung
Day la mot so anh cua bo ngua
9. Kien
- Kien song theo tung to lon
- Mot so loai biet chan cac con riep sap de hut dich ngot cua rep
Anh cua kien
 Chuong VI
A.Cac lop ca
1.Ca chep
- Thich nghi voi doi song o nuoc
- De nhieu trung, thu tinh ngoai
Sau day la anh cua ca chep
2. Ca thu
Anh ca thu
3. Ca nham, ca trich
- Song o tang nuoc mat, thuong khong co cho an nau
- Khuc duoi khoe, boi nhanh
Ca nham
Ca trich
4.Ca ven
- Song o tang nuoc giua va tang day co nhieu cho an nau
Anh ca ven
5. Luon
- Song o bun, than dai , boi kem
day la anh cua luon
6. Ca duoi, ca bon
- Song o day bien co nhieu cho an nau, boi kem
Day la hinh anh cua ca duoi, ca bon
Ca duoi Ca bon
7. ca tre
8. Ca buom
B. Lop luong cu
*Bo luong cu khong duoi
1.Ech dong
- Song o nhung noi am uot,
- Thuong kiem moi vao ban dem
2. Chau chang
- Song tren cay, bui cay,gap nguy hiem nhay len cay
-Hoat dong vao ban dem
Anh cua chau chang
3.Enh uong
-Nuot khong khi vao lam co the cang phong, cho ke hu phai so
- Hoat dong vao ban dem
Day la anh cua enh uong
4. Coc nha
- Da xu xi co nhieu tuyen doc
- Hoat dong buoi chieu va ban dem
Day la anh coc nha
5. Coc mang trung(anh)
*Bo Luong cu co duoi
 6.Ca coc Tam Dao
- Song o vung nui tam dao, gap nguyhiem tron vao hang hoc
-Hoat dong vao ban dem
Day la anh cua ca coc Tam dao
*Bo luong cu khong chan
7. Ech giun
-Chi gap o mien nui
- Hoat dong ca ngay va dem
Anh ech giun
C. Lop Bo Sat
1. Than lan bong duoi dai
- Song o nhung noi kho rao va thich phoi nang
- Tru dong o cac hang hoc
Day la anh cua than lan
2.cac loai ran
- Khong co chi, khong co mang nhi
a. Ran ho mang
 b. Rắn lục c. Rắn đuôi chuông d. Rắn ráo
3.Cac loai khung long
a. Khung long b. Khung long co dai
 bao chua
c. Khung long an thit nguoi d. Khung long bay 
4. Ca sau
- Ham dai, co nhieu rang lon
Anh ca sau
5. Rua
- Ham khong co rang, co ma
Anh rua
d. Lớp chim
1. Chim bồ câu
- Sống trên cây, có khả năng bay giỏi.
 Có tập tính làm tổ. Là động vật hằng nhiệt
 Dưới đây là một số hình ảnh của chim bồ câu

File đính kèm:

  • docXem anh cac loai dong vat-sinh hoc 7.doc