Bài giảng môn Sinh học - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát

 Trả lời :

Bộ xương :

- Đốt sống cồ nhiều : cổ linh hoạt, quan sát rộng.

- Cột sống + xương sườn nối với xương mỏ ác lồng ngực : bảo vệ nội quan & hô hấp.

- Đốt sống đuôi nhiều : tăng ma sát khi di chuyển.

Tiêu hoá :

 Ong tiêu hoá phân hoá rõ, tuyến tiêu hoá phát triển, ruột già có khả năng hấp thu lại nước.

Tuần hoàn :

 Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt máu ít pha, 2 vòng tuần hoàn.

Hô hấp :

- Phổi có nhiều ngăn.

- Hô hấp nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.

Bài tiết :

 Hậu thận, có khả năng hấp thu lại nước nước tiểu đặc.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Sinh học - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHÀ LÀSinh 7Tiết 42 : 	ĐA DẠNG & ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT Kiểm tra bài cũ :? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn của thằn lằn.  Trả lời :Bộ xương :- Đốt sống cồ nhiều : cổ linh hoạt, quan sát rộng.- Cột sống + xương sườn nối với xương mỏ ác  lồng ngực : bảo vệ nội quan & hô hấp.- Đốt sống đuôi nhiều : tăng ma sát khi di chuyển.Tiêu hoá : Oáng tiêu hoá phân hoá rõ, tuyến tiêu hoá phát triển, ruột già có khả năng hấp thu lại nước.Tuần hoàn : Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt  máu ít pha, 2 vòng tuần hoàn.Hô hấp :- Phổi có nhiều ngăn.- Hô hấp nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.Bài tiết : Hậu thận, có khả năng hấp thu lại nước  nước tiểu đặc.Bài mới :Tiết 42 : 	ĐA DẠNG & ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT :Nghiên cứu H40.1 Trả lời câu hỏi :? Lớp bò sát chia làm mấy bộ?? Mỗi bộ có đặc điểm gì?? Điểm phân biệt của các bộ? Lớp bò sát chia làm 3 bộ : bộ có vẩy, cá sấu, rùa. Bộ có vảy :- Hàm ngắn có răng, trứng có vỏ dai.- Có chi, có màng nhỉ rõ : nhóm hình thằn lằn.- Không chi & màng nhỉ : nhóm hình rắn. Bộ cá sấu : Hàm dài, có răng lớn, trứng có vỏ đá vôi, tim 4 ngăn, máu tươi. Bộ rùa :- Có mai & yếm bao bọc.- Hàm ngắn không răng, bọc sừng. Tiểu kết 1 :Bộ có vảy :- Hàm ngắn có răng, trứng có vỏ dai.- Có chi, có màng nhỉ rõ : nhóm hình thằn lằn.- Không chi & màng nhỉ : nhóm hình rắn.Bộ cá sấu : Hàm dài, có răng lớn, trứng có vỏ đá vôi, tim 4 ngăn, máu tươi.Bộ rùa :- Có mai & yếm bao bọc.- Hàm ngắn không răng, bọc sừng. II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG :Nghiên cứu thông tin, H40.2 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long :Trả lời câu hỏi :? Điều kiện nào giúp bò sát phát triển mạnh?? Nguyên nhân sự diệt vong của bò sát?? Tại sao bò sát cở nhỏ còn tồn tại đến ngày nay ? Điều kiện thuận lợi về môi trường sống, thức ăn, không có kẻ thù & sự cạnh tranh nên chúng phát triển rất đa dạng. Sự cạnh tranh về thức ăn & nơi ở của chim & thú, khí hậu lạnh, thiên tai, trứng bị gặm nhấm ăn & sự tấn công của thú ăn thịt. Bò sát cở nhỏ tồn tại nhờ có nơi trú ẩn để tránh rét, dễ tìm thức ăn hơn. Tiểu kết 2 :1. Sự ra đời & thời đại phồn thịnh của khủng long : Bò sát xuất hiện 280 – 300 triệu năm, gặp điều kiện thuận lợi về môi trường sống, thức ăn, không có kẻ thù & sự cạnh tranh nên chúng phát triển rất đa dạng.2. Sự diệt vong của khủng long : Sự cạnh tranh về thức ăn & nơi ở của chim & thú, khí hậu lạnh, thiên tai, trứng bị gặm nhấm ăn & sự tấn công của thú ăn thịt. Bò sát bị diệt vong, hiện nay chỉ còn lại bò sát cở nhỏ.III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG :Dựa vào các đại diện trả lời : ? Môi trường sống, da, cổ?? Hô hấp, tuần hoàn, sinh dục, trứng, sinh sản, nhiệt độ cơ thể? Sống ở cạn.- Da khô phủ vẩy sừng.- Cổ dài, chi yếu, có vuốt. Màng nhĩ trong hốc tai.- Phổi có nhiều vách ngăn.- Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách hụt.- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hay đá vôi, nhiều noãn hoàng.- Là động vật biến nhiệt. Tiểu kết 2 :- Sống ở cạn.- Da khô phủ vẩy sừng. Cổ dài, chi yếu, có vuốt.- Màng nhĩ trong hốc tai.- Phổi có nhiều vách ngăn.- Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách hụt.- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hay đá vôi, nhiều noãn hoàng.- Là động vật biến nhiệt.IV. VAI TRÒ :Nghiên cứu thông tin, trả lời : ? Bò sát có vai trò gì đối với tự nhiên & đời sống con người? Tiêu diệt sâu bọ.- Làm thực phẩm, dược phẩm.- Làm sản phẩm mỹ nghệ. Cần bảo vệ & gây nuôi các loài quý.- Gây độc.  Tiểu kết 3 :- Tiêu diệt sâu bọ.- Làm thực phẩm, dược phẩm.- Làm sản phẩm mỹ nghệ. Cần bảo vệ & gây nuôi các loài quý.- Gây độc. Củng cố :  Biện pháp bảo vệ & gây nuôi như thế nào?  Hạn chế đánh bắt, lập các trại nuôi rắn.Đánh dấu trước câu đúng :4.1 Trong lớp bò sát, bộ có môi trường hoạt động phong phú nhất :Bộ đầu mỏ.	b. Bộ rùa.	c. Bộ cá sấu.	d. Bộ có vảy.4.2 Cấu tạo ngoài của bộ rùa :Hàm có răng nhỏ, có mai & yếm.	Hàm rất dài, có nhiều răng lớn.	 c. Hàm không răng, có mai & yếm.	 d. Hàm có răng, trứng có màng dai bao bọc.4.3 Đại diện dưới đây xếp vào bộ có vảy :a. Rùa vàng, cá sấu.	b. Cá sấu, ba ba.c. Thằn lằn, cá sấu.	d. Thằn lằn, rắn.Hướng dẫn HS tự học : Học bài, chuẩn bị bài. Đem theo lông gà, vịt. Kẻ bảng 1, 2 sgk.HếtChúc các bạn thành công

File đính kèm:

  • ppttiet_42da_dang_va_dac_diem_chung_cua_bo_sat.ppt
Bài giảng liên quan