Sâu bệnh hại lúa

Trưởng thành: Ngài cở nhỏ, toàn thân vàng nhạt, giữa mỗi cánh trước có một chấm đen nhỏ nỗi rõ. Con cái lớn hơn con đực và cuối bụng có chùm lông đuôi dùng phủ chứng sau khi đẻ.

Trứng: Có hình bầu dục, dài khoảng 0,8-0,9 mm, xếp thành từng ổ, bên ngoài phủ một lớp lông tơ mịn màu vàng nâu, mỗi ô khoảng 50-150 trứng.

Sâu non đẩy lớn: Dài khoảng 21 mm, màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu nâu vàng, chân bụng ít phát triển.

Nhộng: Màu vàng nâu nhạt, hình thon dài khoảng 10-15 mm, mầm đầu dài hơn mầm cánh.

 

ppt53 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sâu bệnh hại lúa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
SÂU BỆNH HẠI LÚAGVHD: Nguyễn Thị TìnhNhóm thực hiện:1. Lê Trọng Tình.2. Huỳnh Thanh Tâm.3. Trần thị Điền Viên.4. Nguyễn thị Thùy Trang.5. Trần Quỳnh Thi.Date1Bảo Vệ Thực Vật1.1. Nhóm sâu đục thân hại lúa.1.1.1. Sâu đục thân hai chấm(Scirpophaga incertellas).Họ: Ngài sáng (Pyrulodae).Bộ: Cánh phấn (Lepidoptera).Date2Bảo Vệ Thực Vậta) Đặc điểm hình thái.Date3Bảo Vệ Thực VậtBướmDate4Bảo Vệ Thực VậtỔ trứngSâu nonDate5Bảo Vệ Thực VậtDate6Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thành: Ngài cở nhỏ, toàn thân vàng nhạt, giữa mỗi cánh trước có một chấm đen nhỏ nỗi rõ. Con cái lớn hơn con đực và cuối bụng có chùm lông đuôi dùng phủ chứng sau khi đẻ.Trứng: Có hình bầu dục, dài khoảng 0,8-0,9 mm, xếp thành từng ổ, bên ngoài phủ một lớp lông tơ mịn màu vàng nâu, mỗi ô khoảng 50-150 trứng.Sâu non đẩy lớn: Dài khoảng 21 mm, màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu nâu vàng, chân bụng ít phát triển.Nhộng: Màu vàng nâu nhạt, hình thon dài khoảng 10-15 mm, mầm đầu dài hơn mầm cánh.Date7Bảo Vệ Thực VậtBệnh bạc cổ bông lúa do sâu đục thânDate8Bảo Vệ Thực Vật1.1.2. Sâu Đục thân năm vạch:a) Đặc điểm hình thái.Sâu đục thân năm vạch đầu đenDate9Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thànhSâu nonDate10Bảo Vệ Thực VậtSâu đục thân năm vạch đầu nâuTrưởng thànhSâu nonDate11Bảo Vệ Thực VậtDate12Bảo Vệ Thực VậtĐặc điểm hình thái.Trưởng thành: Ngài màu nâu xám nhạt, mép ngoài cánh có 7-9 chấm đen nhỏ, chiều dài thân 10-15 mm, sải cánh rộng 20-30 mm.Trứng: Đẻ thành ổ xếp hình vảy cá, trứng hình bầu dục dẹt, lúc đẻ có màu trắng sau chuyển dần sang màu nâu và sắp nở có màu đen.Sâu non: Màu nâu nhạt, trên thân 5 vạch dọc màu nâu sẫm. Đầu màu theo tên gọi (nâu hoặc đen), lớn đẫy sức dài 20 mm.Date13Bảo Vệ Thực Vật1.2.3. Sâu đục thân cú mèo. a) Đặc điểm hình thái.Trưởng thànhSâu nonổ trứngDate14Bảo Vệ Thực VậtDate15Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thành: Bướm ngài màu nâu vàng, giữa mỗi cánh trước có một tia đen xám, chạy từ gốc đến mép cánh, cánh sau màu trắng bạc, đầu lông xù, mặt giống chim cú mèo.Trứng: Có hình bánh bao dẹt, đỉnh hơi lõm, trứng xếp 2-3 hàng trong bẹ lúa.Sâu non: Đầu màu nâu đậm hay đỏ vàng, mình có màu tím hồng, thân hình bụ bậm, hai bên có hai hàng lổ thở, sâu có 5 tuổi lớn đẫy sức dài 30-35 mm.Nhộng: Màu cánh gián.Date16Bảo Vệ Thực VậtVòng đời sâu đục thân cú mèoDate17Bảo Vệ Thực VậtGây hại của sâu đục thân cú mèoDate18Bảo Vệ Thực Vật1.1.4.Biện pháp phòng trừ sâu đục thân hại lúa.Biện pháp phòng trừ bằng biện pháp canh tác: cấy đúng thời vụ, bón phân đúng kỉ thuật, không bón quá nhiều đạm, bón lai rai. Sau khi thu hoạch cày lật gốc ra phơi ải và ngâm đầm 20-30 ngày để diệt nguồn sâu và nhộng trong gốc rạ. Ngắc bỏ ổ trứng chưa nở.Phòng trừ bằng bẩy đèn.Dùng thuốc hóa học.Date19Bảo Vệ Thực Vật1.2 Nhóm sâu hại lúa.1.2.1 Sâu cuốn lá lúa loạinhỏ(Cnaphalocrocis medinalis Guenee)Họ: Ngài sáng (Pyralidae)Bộ: Cánh phấn (Lepidoptera)Date20Bảo Vệ Thực Vật a) Đặc điểm hình thái.Date21Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thànhSâu nonDate22Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thành: Bướm có thân dài khoảng 10 mm, màu vàng nâu. Cả hai cánh trước và sau có hai vân ngang hình làn sóng màu tro, mép ngoài của cánh có viền màu nâu sẫm, rộng hơn vân bên trong.Trứng: có hình bầu dục, mặt trứng có vân mạng lưới rất nhỏ màu vàng nhạt.Sâu non: có màu xanh lá mạ, 5 tuổi, lớn đẩy sức dài khoảng 19 mm, có màu vàng nhạt thân gầy và dài, mảnh lưng ngực thứ nhất có một mảnh nâu cứng, trên có hai vết đen song song với nhau trong rất rõ. Thân có những nốt lồi nhỏ ở trên có mọc lông.Nhộng: dài 7- 10mm, màu vàng nâu, nhộng có kén tơ rất mỏng màu trắng.Date23Bảo Vệ Thực VậtVòng đời sâu cuốn lá nhỏDate24Bảo Vệ Thực VậtBệnh do sâu cuốn lá nhỏDate25Bảo Vệ Thực VậtDate26Bảo Vệ Thực Vật 1.2.2. Sâu cuốn lá lúa lớn (Pamara guttata Bremer et Grey)Họ: Bướm nhảy (Hếpriidae)Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera)Date27Bảo Vệ Thực Vật a) Đặc điểm hình thái.Date28Bảo Vệ Thực VậtTrưởng thành: Bướm ngài có thân dài 17- 19mm, toàn thân màu tro đen. Giữa cánh trước có 8 đốm trắng to nhỏ khác nhau xếp hình vòng cung. Cánh sau có 4 đốm nhỏ xếp thẳng hàng.Trứng: hình bán cầu, mới đẻ có màu tro sau chuyển vàng gần nở màu tím Đen.Sâu non: mới nở có màu xanh lục, đầu đen. Về sau dần dần thân chuyển sang màu xanh nhạt rồi màu nâu. Đầu và đuôi thon nhỏ, thân giữa phình to. 5-6 tuổi, lớn đẩy sức có thân dài 40 mm, từ đốt 4-7 của bụng hai bên mỗi đốt có một đốm trắng lớn màu trắng như vôi.Nhộng: hình đầu đạn, đầu thẳng đít nhọn, màu vàng nhạt khi sắp vũ hóa chuyển sang màu đen.Date29Bảo Vệ Thực VậtBệnh do sâu cuốn lá lớnDate30Bảo Vệ Thực VậtGây hại của sâu cuốn lá lớnDate31Bảo Vệ Thực Vật1.2.3 Biện pháp phòng trừ hai loại sâu cuốn láBiện pháp kỉ thuật luân canh	Luân canh thích hợp để hạn chế nguồn dinh dưởng bổ sung cho sâu. Diệt cỏ, lau sậy  để sâu không có nơi trú ngụ khi chuyễn vụ.Biện pháp sinh học	Bẩy đèn diệt bướm cuốn lá nhỏ, dùng kí sinh trùng và các loài thiên địch để diệt sâu hại. Biện pháp hóa học	Dùng thuốc hóa học có tính tiếp xúc, vị độc để tiêu diệt khi cần thiết, nhất là ở giai đoạn đầu của cây lúa.Date32Bảo Vệ Thực Vật1.3 Nhóm chích hút hại lúa.1.3.1 Rầy nâu (Nilaparvata lugens stal)	Họ: Muỗi bay (Delphacidae)	Bộ: Cánh Đều (Homiptera)Date33Bảo Vệ Thực Vậta) Đặc điểm hình thái.Date34Bảo Vệ Thực VậtRầy nâu cánh ngắnRầy nâu cánh dàiTrứngDate35Bảo Vệ Thực VậtĐặc điểm hình thái.Rầy trưởng thành: Có hai dạng là dạng cánh dài, cánh phủ quá bụng và dạng cánh ngắn. Cơ thể màu nâu, dạng cánh dài bay nhảy và di chuyển bò và nhảy, ít di chuyển ở dạng cánh ngắn.Trứng: hình bầu dục cong, một đầu to, một đầu nhỏ trong suốt.Rầy non: có 5 tuổi, lúc nhỏ màu đen xám sau chuyển sang màu vàng nâu. Thân hình tròn chỉnh tựa rệp nhưng nhảy nhanh nhẹn. Lớn đẩy sức dài khoảng 3mm.Date36Bảo Vệ Thực VậtVòng đời của rầy nâuDate37Bảo Vệ Thực VậtVòng đời rầy nâuDate38Bảo Vệ Thực VậtBệnh rầy nâuBệnh vàng lùn do rầy nâuDate39Bảo Vệ Thực VậtDate40Bảo Vệ Thực VậtDate41Bảo Vệ Thực Vật1.3.2 Bọ trĩ hại lúa ( Phloeo thrips oryzae matsumura)	Họ: Bọ chỉ cánh bụng ngắn (Phloeothripidae)	Bộ: Cánh Tơ (Thysanoptera)Date42Bảo Vệ Thực VậtĐặc điểm hình thái Trưởng thànhDate43Bảo Vệ Thực Vật	Trưởng thành nhỏ, dài 1-2 mm có màu đen, râu đầu dài, chiếm 1/3 thân, 2 đuôi cánh hẹp, cánh trước ở phần giữa thắt lại. Trưởng thành đẻ trứng rải rác trong mô lá.	Trứng nhỏ mới đẻ màu trắng sữa, gần nở có màu vàng nhạt. Bọ trĩ non rất giống trưởng thành nhưng không cánh màu vàng nhạt. Date44Bảo Vệ Thực VậtVòng đời bọ trĩDate45Bảo Vệ Thực VậtBệnh do bọ trĩBệnh vàng lùnDate46Bảo Vệ Thực Vật1.3.3 Bọ xít dài (Leptocorisa acuta)	Họ: Bọ xít mép (Coreidae)	Bộ: Cánh nữa (Hemiptera)Date47Bảo Vệ Thực VậtĐặc điểm hình thái Date48Bảo Vệ Thực VậtDate49Bảo Vệ Thực VậtCó màu xanh hơi pha màu nâu. Thân thon dài khoảng 15-20mm. Con cái ở mép cuối bụng có chẻ đôi thành hai phiến, giữa có đường chẻ dọc.Con đực cuối đốt bụng tròn to. Bộ xít đẻ trứng thành hàng 1-2 hàng thành ổ. Trứng hình bầu dục mới đẻ có màu trắng đục sau chuyển sang màu đen. Bọ xít non: có 5 tuổi, hình dạng giống con trưởng thành.Date50Bảo Vệ Thực Vật1.3.4 Biện pháp phòng trừ.Vệ sinh đồng ruộng và diệt cỏ dại.Diệt cơ giới khi co cụm qua đông, qua hè.Dùng thuốc hóa học.Date51Bảo Vệ Thực VậtBệnh gặp ở lúaDo côn trùng gây hại1. Bạc cổ bông.Sâu đục thân. 2. Lem lép hạt.Bọ xít dài. 3. Vàng lùn. Rầy nâu. 4. Đạo ôn. Côn trùng làm vật trung gian. 5. Đốm vằn. Côn trùng làm vật trung gian. Date52Bảo Vệ Thực VậtTHE ENDCảm ơn các bạn đã theo dõiDate53Bảo Vệ Thực Vật

File đính kèm:

  • pptSAU_BENH_HAI_LUA.ppt