Bài giảng môn Sinh học - Tiết 52 - Bài 47: Đại não

 Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

 Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các (1). và (2). làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

 Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ (3). và thùy (4). Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với (5). Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.

 Dưới vỏ não là (6) , trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).

 

ppt22 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Tiết 52 - Bài 47: Đại não, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dựBài 47: Đại nãoTiết 52Giáo viên: Lê Thuỷ TrangTrường THCS Quảng An - Quận Tây HồBán cầu não tráiNão bộ nhìn từ trênCấu tạo ngoài của đại nãoPhiếu học tập 1(Thời gian: 4 phút)Quan sát hình 47.3 kết hợp với quan sát mẫu vật, hoàn thành bảng sauĐặc điểm cấu tạoVị tríVai trò1. Các rãnh trên vỏ não:- .- .- .- 2. Các khe nãoPhiếu học tập 1(Thời gian: 4 phút)Quan sát hình 47.3 kết hợp với quan sát mẫu vật, hoàn thành bảng sauĐặc điểm cấu tạoVị tríVai trò1. Các rãnh trên vỏ não Rãnh liên bán cầu- Rãnh đỉnh- Rãnh thái dương Nằm giữa đại não Nằm giữa thùy trán và thùy đỉnh- Ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương Chia đại não thành 2 bán cầu2. Các khe não Phân bố khắp bề mặt đại não- Nằm giữa các khúc cuộn não- Làm tăng diện tích bề mặt đại nãoChia mỗi bán cầu não thành 4 thuỳBài tập (SGK/ trang 148)Dùng các thuật ngữ thích hợp trong các hình vẽ 47.1, 47.2, 47.3/ SGK/ trang 148, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não. Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các (1).. và (2).. làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ (3).. và thùy (4).. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với (5).. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não là (6), trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).Bài tập (SGK/ trang 148)Dùng các thuật ngữ thích hợp trong các hình vẽ 47.1, 47.2, 47.3/ SGK/ trang 148, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não. Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các(1)........ và (2).. làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ (3) và thùy(4)....Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với (5) Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não là (6).., trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).kherãnhđỉnhtránthùy thái dươngchất trắngBán cầu não tráiNão bộ nhìn từ trênCấu tạo ngoài của đại nãoĐường liên bán cầuCác nhân nềnĐường dẫn truyền xuốngChất xámNơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuốngCác đường dẫn truyền trong chất trắng của đại nãoPhiếu học tập 2(Thời gian: 3 phút)Quan sát hình 47.3 kết hợp với mẫu vật, dựa vào thông tin mục I/ SGK/ trang 148, hoàn thành bảng sauVị trí Cấu tạoChức năngChất xámChất trắngĐường liên bán cầuCác nhân nềnĐường dẫn truyền xuốngChất xámNơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuốngCác đường dẫn truyền trong chất trắng của đại nãoNhững hậu quả do tổn thương não bộXuất huyết nãoMất trí nhớNhững hậu quả do tổn thương não bộMất khả năng nhận thứcLiệt nửa ngườiNhững hậu quả do tổn thương não bộMất khả năng ngheMù hai mắtCác vùng chức năng của vỏ nãoBài tập (SGK/ trang 149)Dựa vào thông tin mục II/ SGK/ trang 149, đối chiếu với hình 47.4,hãychọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống:a) Vùng cảm giác b) Vùng vận độngc) Vùng hiểu tiếng nóid) Vùng hiểu chữ viếte) Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)g) Vùng vị giách) Vùng thính giáci) Vùng thị giácCác vùng chức năng của vỏ não60555045403530252015100500Các vùng chức năng của vỏ nãoVùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)Vùng vị giácVùng thính giácVùng vận độngVùng cảm giácVùng hiểu chữ viếtVùng hiểu tiếng nóiVùng thị giácBài tập về nhà- Vẽ và chú thích hình 47.1, 47.2 vào vở: Vẽ hình dạng  Xác định các rãnh  Xác định các thuỳ.Ôn lại khái niệm cung phản xạ, xác định các thành phần của một cung phản xạ.- Nghiên cứu trước nội dung bài 48. Hệ thần kinh sinh dưỡng, thử giải thích xem: Vì sao khi viết bài mỏi tay, ta có thể ngừng lại ngay để nghỉ nhưng khi tim đập nhanh (do căng thẳng, hồi hộp) thì phải mất một thời gian nhịp tim mới trở lại bình thường?Xin chân thành cảm ơn các thầy cô

File đính kèm:

  • pptTiet_52baif_47_Dai_nao_Thi_GVDG_TP.ppt
Bài giảng liên quan