Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2, Tập đọc: Làm việc thật là vui

2. Tìm hiểu bài:

Bé làm những việc gì ?

- Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ?

- Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui.

Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ?

- Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay.

Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn tay mà bé vẫn rất vui.

Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ?

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2, Tập đọc: Làm việc thật là vui, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TẬP ĐỌC - LỚP 2	 Kiểm tra bài cũ:Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. Bài: Phần thưởngCâu chuyện muốn nói lên điều gì? Khi đọc bài này các em cần lưu ý: Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. 1. Luyện đọc.Tập đọc: Làm việc thật là vui Theo Tô HoàiLàm việc1. Luyện đọc:, bận rộn, rực rỡ, tưng bừng, Bài được chia thành 2 đoạn:- Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”.- Đoạn 2: Còn lại. 1. Luyện đọc. - Theo em thế nào là sắc xuân?- Em hiểu “tưng bừng” là thế nào? - Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân.- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. 1. Luyện đọc . Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 1. Luyện đọc: Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút ) Đại diện nhóm thi đọc đoạn.Một em đọc toàn bài.Lớp đồng thanh theo 2 dãy.Các vật xung quanh ta làm gì ? - Cái đồng hồ2. Tìm hiểu bài:kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ- Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ ngày ngày xuân thêm tưng bừng.Em hiểu thế nào là rực rỡ ? rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên Em hãy đặt câu có từ rực rỡ ? Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ? Các con vật xung quanh ta làm gì ? - Con gà trốngđánh thức mọi người.- Con tu húbáo mùa vải chín.- Chim bắt sâubáo vệ mùa màng.Em hãy kể thêm các đồ vật, con vật có ích mà em biết ? 2. Tìm hiểu bài:Bé làm những việc gì ? - Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ? - Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui. Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ? - Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay. Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn tay mà bé vẫn rất vui. Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ? Hàng ngày, em làm giúp mẹ những việc gì ? Khi quét nhà thấy nhà sạch em có vui không ? Khi được bố mẹ khen là em làm được nhiều việc tốt em có vui không ? Ngoài ra, em thấy cha mẹ và những người em biết làm gì ? Họ có vui khi làm việc không?Khi học hành chăm chỉ được cô giáo khen em có vui không ? Vì sao mọi người, mọi vật xung quanh ta đều làm việc?Ý nghĩa: Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.Luyện đọc diễn cảm: Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//- Cần đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.Khi đọc đoạn này các em cần đọc với giọng như thế nào?Luyện đọc diễn cảm: Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//Bài văn muốn nói lên điều gì? Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.1. Luyện đọc:2. Tìm hiểu bài: Làm việc; bận rộn; rực rỡ; tưng bừng, Sắc xuân, tưng bừng, rực rỡ, bận rộn, Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.Tập đọc: Làm việc thật là vui (trang 16) Theo Tô Hoài Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//Kính chào và chúc sức khoẻ quý thầy cô giáo cùng các em học sinh

File đính kèm:

  • ppt8 Tuan 2. TD Lam viec that la vui.ppt