Bài giảng Môn Tin học lớp 8 - Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer
2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer:
b) Tạo, mở và lưu trang web:
để mở một tệp HTML đã có, nháy nút
trên thanh công cụ, chọn tệp HTML trên hộp thoại xuất hiện sau đó và nháy nút Open.
Bài 5 1. Cỏc dạng thụng tin trờn trang web: - Thông tin dạng văn bản với nhiều cách trình bày phong phú. - Thông tin dạng hình ảnh với màu sắc, kiểu, kích thước và hiệu ứng thể hiện khác nhau. Hình ảnh trên trang web có thể là ảnh tĩnh hoặc ảnh động. - Thông tin dạng âm thanh (bản nhạc hoặc ca khúc). - Các đoạn phim. - Các phần mềm được nhúng hoàn toàn vào trang web (các trò chơi trực tuyến). - Đặc biệt, trên trang web thường có các liên kết. Liên kết giúp nhanh chóng chuyển sang một trang web khác chỉ bằng một thao tác nháy chuột trên đó. Vì thế liên kết còn được gọi là thành phần tương tác của trang web. Bài 5 2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer: Để khởi động phần mềm Kompozer, ta nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hỡnh nền. a) Màn hình chính của Kompozer Bài 5 2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer: b) Tạo, mở và lưu trang web: Nháy nút trên thanh công cụ để tạo tệp HTML mới. Bài 5 2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer: b) Tạo, mở và lưu trang web: Để mở một tệp HTML đã có, nháy nút trên thanh công cụ, chọn tệp HTML trên hộp thoại xuất hiện sau đó và nháy nút Open. Bài 5 2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer: b) Tạo, mở và lưu trang web: Nháy nút trên thanh công cụ nếu muốn lưu lại các thay đổi của tệp hiện thời (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+S). Nếu lần đầu tiên lưu, hộp thoại sau xuất hiện yêu cầu nhập tiêu đề cho trang web: Hộp thoại nhập tiêu đề của trang web Nhập tiêu đề cho trang web và nháy nút OK. Tiêu đề trang web là tiêu đề trang tương ứng trong cửa sổ soạn thảo Phần mềm Kompozer cho phép soạn thảo đồng thời nhiều trang HTML, mỗi trang HTML được mở thành một trang riêng. Khi để đóng trang HTML hiện thời, nháy chuột vào nút ở hàng tiêu đề trang. Bài 5 3. Soạn thảo trang web : Đặt màu nền cho trang web. Chọn phông chữ, màu chữ và cỡ chữ cho văn bản. Đặt kiểu chữ (chữ đậm, chữ nghiêng hay chữ gạch chân). Căn lề đoạn văn bản (căn trái, căn phải, căn đều hai bên hoặc và căn giữa). Bài 5 4. Chốn ảnh vào trang web : Thao tác chèn hỡnh như sau: B1: Chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí muốn chèn hỡnh và nháy nút trên thanh công cụ. B2: Trên hộp thoại xuất hiện, nhập đường dẫn và tên tệp hỡnh muốn chèn vào ô Image Location. Ta có thể nháy chuột vào nút bên phải ô Image Location để mở hộp thoại tỡm tệp hỡnh trên đĩa. B3: Gõ nội dung ngắn mô tả tệp hỡnh vào ô Tooltip. Dòng chữ này sẽ xuất hiện khi con trỏ chuột đến hỡnh ảnh trong khi duyệt web. B4: Nháy OK để hoàn thành chèn ảnh. Sau khi chèn ảnh, ta có thể thay đổi kích thước ảnh một cách dễ dàng bằng cách kéo thả chuột. Bài 5 5. Tạo liờn kết: Thao taực lieõn keỏt: B1: Chọn phần văn bản muốn tạo liên kết. B2: Nháy nút trên thanh công cụ. B3: Nhập địa chỉ của trang web đích vào ô Link Location. Nếu trang web đích thuộc cùng website, ta có thể nháy nút để tỡm. B4: Nháy nút OK để kết thúc. Các thao tác để tạo liên kết cho hỡnh ảnh cũng hoàn toàn tương tự, mặc dù hộp thoại có thể hơi khác. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP C1: Hãy liệt kê một số dạng thông tin có thể có trên các trang web. C2: Hãy nêu một số chức năng định dạng văn bản trên trang web của phần mềm Kompozer và so sánh với các chức năng tương tự của Word. C3: Nêu tác dụng của các liên kết trên trang web. C4: Hãy nêu các bước chèn ảnh vào trang web. C5: Hãy nêu các bước thực hiện tạo ra liên kết đến một trang web khác.
File đính kèm:
- giao an tin.ppt