Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Số nguyên tố (tiết 1)
Trao đổi theo bàn là một nhóm, mỗi bàn làm 2 số:
Bàn 1: số 312 và 213 Bàn 2: số 213 và 345
Bàn 3: số 345 và 417 Bàn 4: số 417 và 3311
Bàn 5: số 3311 và 67 Bàn 6: số 67 và 312
Viết chung vào một tờ giấy, có giải thích, chỉ rõ 2 điều kiện của một số là nguyên tố hay hợp số.
Sau lên bảng viết kết quả
Câu đố. Một tổ có 10 HS, khi chia đều thành các nhóm học tập nhỏ có hơn thì sẽ có cách chia nhóm như thế nào? Một tổ có 11 HS, khi đều thành các nhóm học tập nhỏ hơn, thì có thể chia mấy em vào một nhóm? Viết các ước số của: 2; 3; 4; 5; 6 vào trong bảng sau: Ta có thể tìm các ước của a ( a > 1) bằng cách chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a KQ: Các ước số của: 2; 3; 4; 5; 6 trong bảng sau: Trong các số trên, số nào là số nguyên tố? Số nguyên tố là gì? Hợp số là số như thế nào? Các số: 7; 8; 9 thì số nào là nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? Điều kiện để một số tự nhiên p là nguyên tố? 1. p > 1 2. Ư(p) = {1; p} Điều kiện để một số tự nhiên a là hợp số? 1. a > 1 2. Ư(a) = {1; a; p; ….} VD: 1. 2. Trong thực hành, để khẳng định một số tự nhiên a là hợp số ta phải chỉ ra 2 điều kiện: 1. a > p ( p là nguyên tố) 2. a chia hết cho p. Lập bảng các số nguyên tố từ 1 đến 100 BẢNG CÁC SỐ NGUYÊN TỐ TỪ 1 ĐẾN 100 Eratosthenes 276 TCN – 194 TCN) BT 115. SGK/ 47. Cho các số sau: 312; 213; 435 ; 417; 3311 ; 67 Số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? BT 116. SGK/ 47. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, hãy điền các kí hiệu cho đúng : Trao đổi theo bàn là một nhóm, mỗi bàn làm 2 số: Bàn 1: số 312 và 213 Bàn 2: số 213 và 345 Bàn 3: số 345 và 417 Bàn 4: số 417 và 3311 Bàn 5: số 3311 và 67 Bàn 6: số 67 và 312 Viết chung vào một tờ giấy, có giải thích, chỉ rõ 2 điều kiện của một số là nguyên tố hay hợp số. Sau lên bảng viết kết quả BT 118. SGK/ 47. Tổng ( hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? a, 3. 4. 5 + 6.7 b, 7. 9. 11. 13 – 2. 3. 4. 7 c, 3. 5. 7 + 11. 17 d, 16354 + 67 541 Trao đổi theo 2 bàn một nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần: Nhóm 1: a Nhóm 2: b Nhóm 3: c nhóm 4: d - Viết vào bảng nhóm, trình bầy kết quả. chỉ rõ 2 điều kiện của một số là nguyên tố hay hợp số. BT. Điền số vào dấu * cho thích hợp: A, Số 1* ; 3* là hợp số. B, Số 5* ; 9* là số nguyên tố Đáp án A, Số 10; 12; 14; 15; 16; 18 và 30; 32; 34; 35; 36; 38; 39 là hợp số B, Số 53; 59 và 97 là các số nguyên tố Mỗi câu sau đúng hay sai: Số tự nhiên a = 3. k là nguyên tố nếu k > 1. Số tự nhiên b = 7. m là hợp số khi m > 1. 3. Số tự nhiên có ước là chính nó thì là số nguyên tố. 4. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là nguyên tố. 5. Có hai số lẻ liên tiếp đều là nguyên tố. 6. Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1 hoặc 3, 7, 9. S Đ S Đ Đ Đ HDVN: Thuộc lòng thế nào là một số nguyên tố, hợp số. Cách chỉ ra một số là nguyên tố hay hợp số với 2 đk. 3. Làm BT trong VLT tương tự các bài SGK đã làm. 4. Đọc bài mới: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, xem lại cách ghi và tính lũy thừa, nhân, chia số tự nhiên cho thành thành thạo để tính nhanh các phép tính sử dụng trong bài học.
File đính kèm:
- Số ng tố-2014.ppt