Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập

3. Dạng 3:Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Bài 132(sgk.50)

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2599 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Gv: Nguyễn Thị Hường Tiết 28: Luyện Tập I. Chữa bài tập Câu 1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? TL: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố Câu 2: Hãy nhắc lại cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Bài 127(sgk.50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? a, 225 c, 1050 Tiết 28: Luyện Tập I. chữa bài tập II. Bài tập tại lớp 1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố. Bài 126,127 (sgk.50) 2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. Bài 129(sgk.50) ? Hãy nhắc lại cách tìm ước của 1 số a (a>1) a, Cho số a= 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a. b, Cho số b= 25 . Hãy viết tất cả các ước của b. c, Cho c = 32 .7 . Hãy viết tất cả các ước của c. a, a= 5.13 => Ư(a) = { 1 ; 5 ; 13 ; 65} b, b= 25 => Ư(b) = {1 ;2 ; 4 ; 8; 16; 32} c, c = 32 .7 => Ư(c)= {1 ;3 ; 7; 9; 21; 63} Tiết 28: Luyện Tập I. chữa bài tập II. Bài tập tại lớp 1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố. 2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. Bài 130(sgk.50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. 51; 75; 42; 30 * 51 = 3 .17 => Ư(51) = { 1 ; 3 ; 17 ; 51} * 75 = 3 . 52 => Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ;75} Tiết 28: Luyện Tập I. chữa bài tập II. Bài tập tại lớp 1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố. 2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. * Cách xác định số lượng các ước của một số -Nếu m = ax thì m có x +1 ước -Nếu m = ax.by thì m có (x +1).(y +1) ước -Nếu m = ax.by.cz thì m có (x +1).(y +1).(z +1) ước Ví dụ: 25 có 5+1 = 6 ước 32.7 có (2+1).(1+1) = 6 ước Tiết 28: Luyện Tập I. chữa bài tập II. Bài tập tại lớp 3. Dạng 3:Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Bài 132(sgk.50) Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi) Số túi(a) sẽ như thế nào với tổng số bi? Khi đó 28 như thế nào với a? Bài 132(sgk.50) Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi) HOẠT ĐỘNG NHÓM Giải: Gọi a là số túi Tâm xếp bi vào Khi đó  a  Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy số túi Tâm có thể xếp bi vào là: 1; 2; 4; 7; 14; 28 Ư(28) Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng: a. Dạng phân tích ra TSNT của 50 là: Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng: b. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là: Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng: c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại các bài tập đã làm -Ôn lại định nghĩa, cách tìm ước, bội của một số Xem trước bài “Ước chung, bội chung” -BTVN: 131,133(sgk); 162,164,168(sbt). Bài 133(sgk.51) Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111. b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111 ** và * là gì của 111? Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý ** là số có 2 chữ số. 

File đính kèm:

  • ppttiet 28 luyen tap.ppt
Bài giảng liên quan