Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 1 - Quy tắc đếm

Quy tắc

 Giả sử một công việc có thể thực hiện theo hai phương án A hoặc B. Có n cách thực hiện phương án A và m cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi n + m cách.

Nhận xét

 + Nếu A và B là hai tập hữu hạn không giao nhau thì

𝑛(𝐴𝐵)=𝑛(𝐴)+𝑛(𝐵)

 + Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều phương án

 

pptx10 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 1 - Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 12/10/2014 ‹#› SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT VĨNH ĐỊNH §1. QUY TẮC ĐẾM Giáo viên giảng dạy: Đỗ Văn Kiện Lớp học: 11B5 Tiết 22 A. Kiểm tra bài cũ Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} và tập hợp B = {2, 4, 6, 8}. Khi đó: + Tập hợp A\B = + Số phần tử của tập hợp A là: + Số phần tử của tập hợp B là: + Số phần tử của tập hợp A\B là:         B. Bài mới * Kí hiệu số phần tử của tập hợp Số phần tử của tập hợp hữu hạn A được kí hiệu là n(A) hoặc |A|. = n(B) = n(A) = n(A\B) Bài toán Một người dùng mạng xã hội Facebook có một mật khẩu. Giả sử mỗi mật khẩu gồm 6 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số (trong 10 chữ số từ 0 đến 9) hoặc là một chữ cái (trong 26 chữ cái tiếng Anh) và mật khẩu phải có ít nhất một chữ số. Hỏi có thể lập được tất cả bao nhiêu mật khẩu. Hãy viết một mật khẩu. Có thể liệt kê hết các mật khẩu được không ? Hãy ước đoàn thử xem có khoảng bao nhiêu mật khẩu ? 1. Quy tắc cộng Ví dụ 1. Có 8 quyển sách khác nhau và 6 quyển vở khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các quyển đã cho ? Giải Phương án 1: Chọn sách có: 8 cách chọn Phương án 2: Chọn vở có: 6 cách chọn Vậy có 8 + 6 = 14 cách chọn 1. Quy tắc cộng Quy tắc Giả sử một công việc có thể thực hiện theo hai phương án A hoặc B. Có n cách thực hiện phương án A và m cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi n + m cách.   1. Quy tắc cộng Ví dụ 2. Một trường THPT có 150 học sinh khối 12, 200 học sinh khối 11, 250 học sinh khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh để tham gia dự thi kể chuyện về Bác Hồ tại Huyện ? Giải Phương án 1: Chọn 1 học sinh khối 12 có: 150 cách. Phương án 2: Chọn 1 học sinh khối 11 có: 200 cách. Phương án 3: Chọn 1 học sinh khối 10 có: 250 cách. Vậy, có tất cả 150 + 200 + 250 = 600 cách. 1. Quy tắc cộng Ví dụ 3. Từ các chữ số 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số khác nhau có những chữ số khác nhau ? Giải Số có 1 chữ số: (1, 2, 3): 3 số. Số có 2 chữ số khác nhau: (12, 13, 21, 31, 23, 32): 6 số. Số có 3 chữ số khác nhau: (123, 132, 213, 231, 312, 321): 6 số. Các cách lập trên đôi một không trùng nhau. Vậy, có tất cả 3 + 6 + 6 = 15 (số) C. Củng cố Nhóm 1 Bài 1. Có bao nhiêu hình vuông trong hình 1 ? Hình 1 Nhóm 2 Bài 2. Có bao nhiêu hình tam giác đều trong hình 2 Hình 2 ĐÁP SỐ : 11 ĐÁP SỐ : 13 C. Củng cố Bài 3. Từ Quảng Trị đến Huế có 3 con đường, từ Huế đến Đà Nẵng có 4 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ Quảng Trị đến Đà Nẵng qua Huế duy nhất một lần. Nhận xét bài giải sau: Từ Quảng Trị đến Huế có 3 cách đi Từ Huế đến Đà Nẵng có 4 cách đi Vậy có 3 + 4 = 7 cách đi D. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà 1. Hướng dẫn học bài cũ: + Xem lại lý thuyết và các ví dụ rút ra câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào vận dụng được quy tắc cộng. + Làm bài tập 1 SGK. + BTVN Bài 1. Trong một hộp chứa 10 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 1 đến 10 và 7 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 7. Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy ? D. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà 1. Hướng dẫn học bài cũ: Bài 2. Từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Trong một ngày có bao nhiêu sự lựa chọn để đi từ tỉnh A đến B. 2. Chuẩn bị bài mới: “Quy tắc đếm” (tt) + Tìm hiểu quy tắc nhân, tìm lời giải đúng cho bài tập 3 phần củng cố. + Phân biệt trường hợp sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân. 

File đính kèm:

  • pptxTiet 21 Bai 1 Quy tac dem.pptx