Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tuần 15 - tiết 30 - Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
GV: áp dụng thực hiện bài tập sau:
Bài 1: Tìm phân thức đối của phân thức (1h/s lên bảng)
- H/s cả lớp làm vào vở và nhận xét.
Bài 2: Điền đúng (đ) hoặc (s) vào ô kết luận
GV: Cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo bàn( 2hs) và sau đó gọi 4 em cho kết quả.
Gv: Em hãy giải thích vì sao kết luận 1 và 4 là sai?
Hs: Trả lời và giải thích. Những hs khác nghe và nhận xét. KL
Tuần:15 Ngày soạn: 23/11/2012 Tiết: 30 Ngày dạy: 26 /11/2012 Bài 6: PHẫP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A . MỤC TIấU. 1.Kiến thức : - Biết tỡm phõn thức đối của phõn thức cho trước. - Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phộp trừ phõn thức để giải một số bài tập đơn giản. 2.Kỹ năng: Rốn kĩ năng cộng phõn thức và trừ phõn thức. 3.Thỏi độ: Rốn thái độ nghiờm tỳc. B . CHUẨN BỊ: GV: Giáo án điện tử. HS: - xem lại quy tắc hai số đối nhau, phép trừ hai phân số, học thuộc quy tắc cộng hai phân thức. - Đọc trước bài học, quy tắc trừ 2 phõn số, C. Tiến trình bài dạy. I - kiểm tra bài cũ (5') Bài tập 1: Thực hiện phép tính (1h/s lên bảng làm bài 1) a) b) Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (h/s đứng tại chỗ trả lời) a) Hai số đối nhau là hai số có……………… bằng 0 b) Muốn trừ một phân số cho một phân số ta lấy số bị trừ……. với ............. của số trừ. GV: Nhận xét và cho điểm hs lên bảng. GV: Em có nhận xét gì về tổng các phân thức trong phần a bài tập 1? HS: Các phân thức trên có tổng bằng 0 * GV: Đặt vấn đề Vậy các phân thức trong phần a bài tập 1 có quan hệ gì với nhau ? Dựa vào đó ta thực hiện phép trừ các phân thức đại số như thế nào ? à Bài học " Phép trừ các phân thức đại số" II- bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phân thức đối (15') GV: Hai phân thức đã cho trong bài tập 1 được gọi là hai phân thức đối nhau. 1) Phân thức đối * Khái niệm (GSK) GV: Em hiểu thế nào là 2 phân thức đối nhau. GV: Gọi 1 s/h nhắc lại khái niệm (SGK) GV: là phân thức đối của phân thức Ngược lại phân thức là phân thức đối của phân thức H/s: Hai phân thức đối nhau là 2 phân thức có tổng bằng 0 GV: Vậy phân thức đối của là phân thức nào ? Vì sao? GV: Phân thức đối của là phân thức nào ? GV: Phân thức đối của được ký hiệu GV: Vậy= Gv: Theo quy tắc đổi dấu phân thức bằng phân thức nào? Gv. Vậy= = Gv: Tương tự ta có = GV: Muốn tìm phân thức đối của phân thức là làm thế nào ? H/s: là phân thức = vì + = 0 H/s: Là phân thức H/s: Bằng phân thức Ta giữ nguyên mẫu thức và đổi dấu tử thức hoặc giữ nguyên tử và đổi dấu mẫu thức. * Tổng quát : Phân thức đối của được ký hiệu Vậy = = Và = GV: áp dụng thực hiện bài tập sau: Bài 1: Tìm phân thức đối của phân thức (1h/s lên bảng) - H/s cả lớp làm vào vở và nhận xét. Bài 2: Điền đúng (đ) hoặc (s) vào ô kết luận GV: Cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo bàn( 2hs) và sau đó gọi 4 em cho kết quả. Gv: Em hãy giải thích vì sao kết luận 1 và 4 là sai? Hs: Trả lời và giải thích. Những hs khác nghe và nhận xét. KL S Đ Đ S GV: Qua phần 1 ta đã biết hai phân thức có tổng bằng 0 là phân thức đối nhau là. Vậy qua đó ta thực hiện phép trừ 2 phân thức như thế nào à phần 2. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: Phép trừ (13') Gv: Tương tự như phép trừ hai phân số, em hãy phát biểu phép trừ hai phân thức. GV: Cho h/s đọc quy tắc (SGK) GV: Chiếu nội dung lên màn hình và y/c 1 em nhắc lại GV: Muốn trừ phân thức cho ta làm thế nào ? - H/s phát biểu quy tắc - H/s nhắc lại quy tắc - Hs: Ta cộng với 2) Phép trừ Quy tắc: - Ví dụ: (SGK) GV: áp dụng quy tắc thực hiện phép tính sau (chiếu lên màn hình) Ví dụ: Thực hiện phép tính. GV: Muốn thực hiện phép trừ này bước 1 ta làm thế nào? GV: Em hãy tìm phân thức đối của phân thức Vậy phép trừ được viết lại… (G/v chiếu lên màn hình). G/v: Chiếu kết quả lên màn hình H/s: Ta thay phép trừ bằng phép cộng với phân thức đối H/s: là phân thức G/v: Vậy thực hiện phép trừ phân thức ta có thể chia làm mấy bước ? H/s: 2 bước - Thay phép trừ bởi phép cộng - Thực hiện phép cộng đó theo quy tắc. G/v: áp dụng thực hiện phép tính câu hỏi 3. ?3. Làm tính trừ phân thức: G/v: Đưa câu hỏi 3 lên màn hình G/v: Gọi h/s nhận xét và cho điểm. H/s: 1 học sinh lên bảng trình bày. h/s: dưới lớp làm vào vở Hoạt động 3: Luyện tập 10 ' Bài 1: Câu hỏi 4 Thực hiện phép tính G/v: Yêu cầu 1 h/s lên bảng, cả lớp làm vào vở. G/v: Gọi h/s nhận xét và cho điểm Bài 2: Trong câu hỏi 4 bạn An làm như sau: G/v: Bạn làm sai ở đâu ? GV: Phép trừ không có tính chất giao hoán. G/v: Lưu ý: - Khi đặt dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ ta phải đổi dấu. - Trong phép trừ không có tính chất kết hợp. -Thứ tự thực hiện phép tính phân thức cũng giống như thứ tự thực hiện phép tính về số. Bài 2: Thực hiện phép tính (cho h/s làm) nếu còn nhiều thời gian. a) b) * Trò chơi: "Ai nhanh hơn" Có 4 câu hỏi cho dưới dạng trắc nghiệm . Giáo viên chiếu từng câu lên màn hình, em nào làm nhanh xung phong trả lời nhanh nhất và chính xác nhất sẽ nhận được quà. Câu1: Phân thức đối của phân thức là: B. C. D. Câu2: Phép tính sau thực hiện đúng hay sai? Câu 3: Phân thức bằng với phân thức nào sau đây? A. B. D. Câu 4: Kết quả rút gọn của biểu thức là : III- Củng cố và hướng dẫn về nhà (2p) 1. Củng cố G/v: Bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung gì ? G/v: Chiếu lên màn hình nội dung bài học Hai phân thức đối Quy tắc đổi dấu * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc khái niệm 2 phân thức đối nhau. - Học thuộc quy tắc trừ 2 phân thức - áp dụng làm bài tập: SGK: 28;29b,d; 30;31 trang 50. Trừ phân thức
File đính kèm:
- thay tan giao an.doc