Bài giảng môn Vật lý Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc

I.VẬN TỐC LÀ GÌ?

Vận tốc là gì?

 Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa kết quả của cột 5 và cột 4?

C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận.

Quãng đường chuyển động được trong 1 đơn vị thời gian (1 giây, 1phút ) gọi là vận tốc.

 Số đo vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Vật lý Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRÖÔØNG THCS LOÄC ÑIEÀNGIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8GV thực hiện: Nguyễn Văn VũCHÀO CÁC EM HỌC SINH.KIỂM TRA BÀI CŨ :Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Hãy cho một ví dụ.Trả lời: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với một vật khác gọi là chuyển động cơ học haygọi tắt là chuyển động. Vật khác đó gọi là vật mốcVí dụ :Xe đang chạy là chuyển động so với mặt đường.Câu 2: Một xe khách đang chạy trên đường. Câu nào sau đây đúng? A. Hành khách chuyển động so với mặt đường. B. Tài xế đứng yên so với xe. C. Cột đèn chuyển động so với xe. D. A, B, C đều đúng.BAØI 10 :VẬN TỐCGIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8GV:Nguyễn Văn VũC2 : Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5.Cột12345SốTTHọ và tênHọc sinhQuãng đường chạy S (m) Thời gian chạy t (s) Xếp hạngQuãng đường chạy trong một giây1 Nguyễn An 60 10 2 Trần Bình 60 9,5 3 Lê Văn Cao 60 11 4 Đào Việt Hùng 60 9 5 Phạm Việt 60 10,5 123456,66m/s6,31m/s6m/s5,71m/s5,45m/sI.VẬN TỐC LÀ GÌ?Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh. Bài 2: VẬN TỐCC1:Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4. Quãng đường chuyển động được trong 1 đơn vị thời gian (1 giây, 1phút) gọi là vận tốc. Số đo vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Bài 2: VẬN TỐCI.VẬN TỐC LÀ GÌ? Vận tốc là gì? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa kết quả của cột 5 và cột 4?C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận.II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :Vận tốc tính bằng công thức : V = Trong đó:V là vận tốcS là quãng đường đi đượct là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó Bài 2: VẬN TỐCIII. ĐƠN VỊ VẬN TỐC : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.C4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2Đơn vị chiều dàimmkmkmcmĐơn vị thời giansphúthssĐơn vị thời gianm/sm/phkm/hkm/scm/s Bài 2: VẬN TỐC Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). 1 km/h = 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/hTốc kế xe máyC5 : a)Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì?b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất? Bài 2: VẬN TỐC b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh : a) Điều đó cho biết: Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8 km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.C6 :Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.Đổi ra m/s m/s :54 km/h = 54.0,28 =15m/s Bài 2: VẬN TỐCTóm tắt:Cho t =1,5 hS= 81 kmTính v ra km/h và m/s.So sánh số đo.Giải :Vận tốc của tàu :C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Bài 2: VẬN TỐCTóm tắt:Cho t = 40ph = v = 12 km/hTính s ra km.Giải :Quãng đườngđi được:Ta có công thức:Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần:VậtVận tốcSắp xếpÁnh sáng300000 km/sCon báo chạy30 m/sVận động viên chạy 36 km/h Âm thanh300 m/sMáy bay phản lực2500 km/h Bài 2: VẬN TỐCVậtVận tốcSắp xếpÁnh sáng 300000 km/sCon báo chạy30 m/sVận động viên chạy36 km/h Âm thanh300 m/sMáy bay phản lực2500 km/h12345=10 m/s= 694,44 m/s Bài 2: VẬN TỐC=3.10 6 m/sHãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần:GHI NHỚ: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/hTa có :1km/h = 0,28 m/s 	1m/s = 3,6 km/hTrong đó s: độ dài quãng đường vật đi được. t : khoảng thời gian để vật đi hết quãng đường đó.	 v: Vận tốc Công thức tính vận tốc : Bài 2: VẬN TỐCCHUẨN BỊ Ở NHÀ : Học phần ghi nhớ. Làm các BT SBT:2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.10, 2.11 Xem trước bài 3Bài học kết thúc, xin chào các em học sinh !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_8_bai_2_van_toc.ppt
Bài giảng liên quan