Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm

c) Đơn vị của địên trở là Ôm, kí hiệu là

Ngoài ra còn dùng các bội số của Ôm như: kilôôm (k )

hay mêgaôm (M )

d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
VẬTLÝ9TRÖÔØNG THCS MINH THUẬN 3TRÖÔØNG THCS MINH THUẬN 3SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG * PHÒNG GD&ĐT U MINH THƯỢNG *GD KIE7N GIANG* NIÊN KHOÁ 2010-2011*BÀI GIẢNG ĐIỆN TỪCác em hãy cố gắng học thật tốtVũ Quý Nghị giáo viên trường THCS Minh Thuận 3KIỂM TRA BÀI CŨ1) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,5A. Nếu hịêu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 36V thì cường độ dòng địên qua dây dẫn sẽ là1A1,2A1,5A2ASSSĐKIỂM TRA BÀI CŨ2) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 6mA. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là3V8V4V5VSSSĐKIỂM TRA BÀI CŨ3) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 1,5A. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là10V20V16V15VSSSĐKIỂM TRA BÀI CŨ4) Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,3A. Một học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 1,5A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?SAIHiệu điện thế giảm đi 2V,=>hiệu điện thế lúc sau là 4V, vậy cường dòng điện qua dây phải là 0,2(A)ĐẶT VẤN ĐỀTrong thí nghiệm ở bài 1,ta dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng(giảm)Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không? Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔMI. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN1) Xác định thương số mỗi dây dẫn C1; C2: Tính thương số đối vớimỗi dây dẫn. Nêu nhận xét020.5AK10104V2861.5Dây nhôm020.5AK10104V2861.5Dây sắtBài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔMI. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪNC1: Đối với mỗi dây dẫn như nhauthì thương số không đổiC2: Đối với hai dây dẫn khác nhauthì thương số khác nhau1) Xác định thương số mỗi dây dẫn Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔMI. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN2) Điện trởTrị số không đổi đối với mỗi dâydẫn và được gọi là điện trở của dây dẫndẫn đób) Ở mạch địên, điện trở được kí hiệu hoặcI. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN2) Điện trởc) Đơn vị của địên trở là Ôm, kí hiệu làNgoài ra còn dùng các bội số của Ôm như: kilôôm (k )1k =1000hay mêgaôm (M )1M =1000000d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫnBài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔMII. ĐỊNH LUẬT ÔM1) Hệ thức của định luậtTrong đó:I: cường độ dòng điện , có đơn vị ampe(A)U: hiệu điện thế, có đơn vị Vôn (V)R điện trở của dây có đơn vị ôm( )Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔMII. ĐỊNH LUẬT ÔM1) Hệ thức của định luật2) Phát biểu định luậtCường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dâyIII. VẬN DỤNGR = 12ΏI= 0,5AU=?C3:Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đóU = I.R = 12.0,5= 6(V)C4:U1= U2= UR2=3R1SoSánh I1Và I2Theo định luật Ôm ta có Cường độ dòng địên qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với địên trở của dây. Vì R2 > R1 : 3lần => I1> I2: 3 lầnGHI NHỚ BÀIĐịnh luật Ôm: Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dâyĐiện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức DẶN DÒHọc thuộc ghi nhớ bàiLàm bài tập 2.2; 2.4; 2.6 SBT trang 6;7Xem trước bàiChuẩn bị phiếu thực hànhGiờ học đến đây đã hếtNhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_9_bai_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_l.ppt
Bài giảng liên quan