Bài giảng Ngữ văn 10 - Hoàng hạc lâu tống mạnh hạo nhiên chi Quảng lăng - Phạm Thị Nghĩa Vân
Số lượng tác phẩm khoảng hơn 1000 bài thơ
Đề tài :Rượu , trăng hoa , tình bạn , tình yêu , chiến tranh
Am hưởng chủ đạo là tiếng nói yêu đời lạc quan hào phóng – Cảnh sắc trong thơ lung linh mờ ảo
HỒNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG 黃 鶴 樓 送 孟 浩 然 之 廣 陵Bài giảng mơn học Hán NơmGV. Ths: Phạm Thị Nghĩa Vân VĂN HỌC TRUNG QUỐC - THƠ ĐƯỜNGNỘI DUNG BÀI HỌCChép văn bản, phiên âmMột số hiện tượng ngữ pháp cần lưu ý Giải thích từ vựng Dịch nghĩa văn bản + Những bản dịch tham khảoSơ lược về tác giả tác phẩm và cách viết một số chữ Hán khĩTổng kếtHỒNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG 黃 鶴 樓 送 孟 浩 然 之 廣 陵 故 人 西 辭 黃 鶴 樓煙 花 三 月 下 陽 州孤 帆 遠 影 碧 空 盡 惟 見 長 江 天 際 流 “Cố nhân tây từ Hồng Hạc lâu”“Yên ba tam nguyệt há Dương Châu”“Cơ phàm viễn ảnh bích khơng tận”“Duy kiến Trường Giang thiên tuế lưu” CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ :( 701 – 762 )-Tự là Thái Bạch – nguyên quán Cam Túc Tứ Xuyên- Là người học rộng biết nhiều , tính tình phóng khoáng , thích ngao du đây đó phiêu bạt- Có hoài bão- có ước mơ là người trọng nghĩa khinh tài , thích tự do chơi thân với những kẻ giang hồ kiếm khách đạo sĩ- Năm 755 bị khép vào tội phản nghịch bị đi đày sau được ân xá- 762 bị bệnh mất để lại cho đời trên 1000 bài thơÔng là người có tài có hoài bão song chẳng được tin dùngSỰ NGHIỆP VĂN HỌC :Số lượng tác phẩm khoảng hơn 1000 bài thơĐề tài :Rượu , trăng hoa , tình bạn , tình yêu , chiến tranhAâm hưởng chủ đạo là tiếng nói yêu đời lạc quan hào phóng – Cảnh sắc trong thơ lung linh mờ ảoLÍ BẠCH LÀ NHÀ THƠ LÃNG MẠN NỔI TIẾNG THỜI THỊNH ĐƯỜNG VÀ ĐƯỢC MỆNH DANH LÀ THI TIÊNLí Bạch( 701 – 762 )- Chủ đề chính trong thơ: + Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả. + Khát vọng giải phĩng cá nhân + Bất bình trước hiện thực tầm thường. + Tình cảm phong phú, mãnh liệt: tình bạn, thiên nhiên, uống rượu- Phong cách thơ: hào phĩng, bay bổng nhưng tự nhiên, tinh tế, giản dị.Lầu Hoàng Hạc gắn liền với truyền Thuyết Phí văn Vi tu luyện thànhtiên cưỡi hạc vàng vềđây rồi bay điLầuHoàngHạcLầuHoàngHạcMạnh Hạo Nhiên Lầu Hoàng HạcLầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên Đi Quảng LăngLầu Hồng Hạc bên dịng sơng Trường GiangTiêu đề黃 Hồng: màu vàng, vd: hồng bào...鶴 Hạc: chim hạc.樓 Lâu 1: lầu黃 鶴 樓 Hồng hạc lâu: Lầu Hồng hạc送 Tống 1: đưa đi孟 浩然 Mạnh Hạo Nhiên: Tên người Bạn thân của nhà thơ Lí Bạch之Chi (động từ) đi廣 陵 Quảng Lăng: một địa danh trong thành Dương Châu, tỉnh Giang Tơ, một nơi phồn hoa đơ hội nổi tiếng đương thời.故人Cố nhân: bạn cũ : cố hương 故 鄉 -làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故 國 nước cũ.西 Tây: phương Tây 辭 Từ:Từ biệt, từ giã.煙 Yên 1: khĩi..花 Hoa 1: hoaYên hoa: Hoa khĩi, sương mù mờ mịt trên dịng sơng三 月 Tam nguyệt: tháng 3 (月nguyệt 1. Mặt trăng, 2: tháng)下 Hạ (phương vị từ (dưới) đọc là Há (chuyển làm động từ): Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下 山 -xuống núi, há lâu 下 樓 -xuống lầu.陽州 Dương Châu: tên địa danh孤 Cơ 1: cơ đơn, lẻ. 帆 Phàm 1: Buồm; Cơ phàm: cánh buồm cơ đơn lẻ loi.遠 Viễn 1: xa; khơng thân mật, như: kính nhi viễn chi 敬 而 遠 之 -kính mà lánh xa, ví dụ: viễn cảnh: xa影 Ảnh 1: Bĩng, hình bĩng. 碧 Bích 1: màu xanh, ngọc bích. 2: xanh biếc đều gọi là bích.空 Khơng 1: bầu trời. khơng gian 空 間 -nĩi về chiều ngang suốt vơ hạn gọi là khơng gian.盡 Tận 1: hết, ở bài này dịch là hút: mất hút; khơng cịn gì nữa, như: tận tâm 盡 心 -hết lịng, tận lực 盡 力 -hết sức v.v... Bĩng xa của cánh buồm cơ đơn mất hút vào trong bầu trời xanh thẳm.惟 Duy 1: chỉ cĩ một, vd: duy nhất:chỉ cĩ một; 2. suy nghĩ vd:tư duy思 惟. Cùng nghĩa với chữ tuy 雖: duy vật duy tâm, duy ý chí; 維 :liên tiếp như: duy trì: liên tiếp giữ lấy; duy tân: liên tiếp đổi mới.見 Kiến 1: thấy (mắt trơng thấy). 2.kiến giải 見 解 -chỗ hiểu biết v.v...cách nhìn nhận 3: yết kiến, như: tham kiến 參 見 -vào hầu. kiến nghĩa bất vi : nhìn thấy việc nghĩa mà khơng làm..一 日 不 見 如 三 秋 兮 (Kinh thi)Một âm là hiện: tỏ rõ, hiện ra. 長江Trường Trung Quốc cĩ hai con sơng lớn: Hồng Hà (Sơng màu vàng), Trường Giang (Sơng dài) Trường Giang tức sơng Dương Tử. 際 Tế 1: nơi giáp danh, ranh giới, quốc tế: chỉ quan hệ nước này nước khác; người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế 交 際. 2.祭: cúng vd: tế tự,văn tế流 Lưu: nước chảy, như: thanh lưu 清 流 -dịng trong; trọc lưu 濁 流 -dịng đục; thượng lưu 上 流 -dịng trên, cĩ học thức đức hạnh, hạ lưu 下 流 -dịng dưới, thấp kém; khác chữ 留 giữ: lưu ban, lưu niệm. Cô phàm Hướng dẫn khám phá tìm hiểu văn bản Cảnh tiễn biệt :Nơi đưa tiễn : lầu Hoàng HạcThời gian đưa tiễn :một ngày tháng 3 mùa yên hoa Cố nhân : câu thơ dịch là bạn ? Chữ bạn chưa lột tả được hết nghĩa của từ “ Cố nhân” Chữ Cố bao giờ cũng mang sắc thái biểu cảm rất đậm đà dù là kết hợp với bất cứ yếu tố nào khác.HOÀNG HẠC LÂU ( TÂY )DƯƠNG CHÂU ( ĐÔNG )Thắng cảnh thần tiên gắn với bao huyền thoại đầy chất thơNơi chứng kiến bao cuộc hội ngộ – chia li của đôi tri kỉThắng cảnh phồn hoa bậc nhất đương thờiNơi ra điNơi sẽ đến Cảnh tiễn biệt : ” Cảnh tiễn biệt :Bạn ra đi giữa ngày xuân đẹp – bạn đi về DC thành phố phồn hoa nổi tiếng nhất cả vùng Giang Nam đương thờiCảnh đẹp , thời tiết đẹp , tình bạn đẹp làm cho cuộc chia ly buồn bã thấm thía hơnMùa hoa khói : hình ảnh gợi khung cảnh đẹp lãng mạn sương khói hư ảoQua 2 câu thơ tác giả đã kết hợp một cách nhuần nhuyễn 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm , trong đó chứa bao niềm lưu luyến của người đưa tiễnNhận xét văn bản:- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật.- Bố cục:+ Hai câu đầu: Khơng gian và thời gian đưa tiễn.+ Hai câu sau: Nỗi lịng của nhà thơ.HỒNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNGDỊCH NGHĨA: Bạn cũ giã từ lầu Hồng Hạc, ở phía tây, Xuơi về Dương Châu giữa tháng ba mùa hoa khĩiBĩng cánh buồm lẻ loi xa dần, mất hút vào khoảng khơng xanh biếc,Chỉ thấy sơng Trường Giang chảy vào cõi trờiDỊCH THƠ: Bạn từ lầu Hạc lên đường,Giữa mùa hoa khĩi, Châu Dương xuơi dịng.Bĩng buồm đã khuất bầu khơng,Trơng theo chỉ thấy dịng sơng bên trời. Ngơ Tất Tố dịchNhận xét bản dịch _ Cố nhân: Không chỉ là bạn thông thường mà là bạn đã gắn bó nhiều kỉ niệm. _ Bỏ từ “ tây” xác định phương hướng nơi Mạnh Hạo Nhiên đã từng ở ẩn. _ Yên hoa: Không chỉ là hoa khói mà còn chỉ sự phồn hoa. _ Mất từ “ cô” ( lẻ loi ). _ Không thấy hết sự đối lập giữa không gian mênh mông của dòng sông và bầu trời với con thuyền lẻ loi như đang tan vào cõi hư vô.Không thể hiện đượcNgữ pháp- Đầu đề bài thơ là một câu cấu tạo phức tạp. Bổ ngữ của động từ Tống là một câu cĩ kết cấu chủ - động - bổ.Chi: trợ từ kết cấu chi 之 = 去 (đi; của)giống trợ từ 的 - Về từ ngữ chú ý phân biệt từ cố trong cố nhân với từ cố trong cố hữu, cố chấp. - Danh từ phương vị làm trạng ngữ Tây (từ)- Phân biệt các từ ngữ yên ba, yên hoa- Phân biệt các từ duy cùng âm khác nghĩa như duy trì, tư duy, duy vật.. Tổng kết tồn bài và bài tập về nhà: Nội dung, nghệ thuật, các hiện tượng ngữ pháp cần chú ý.Học thuộc những chữ Hán trong bài thơ, sưu tầm các bản dịch. Tập dịch lại bài thơ.
File đính kèm:
- Hoang_Hac_lau_tong_Manh_Hao_Nhien_chi_Quang_Lang.ppt