Bài giảng Ngữ văn 10 - Khái quát lịch sử Tiếng Việt

4.Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc:

 - Tiếng Việt vẫn bị tiếng Pháp chèn ép

 - Báo chí, văn chương chữ quốc ngữ nở rộ

 tiếng Việt trở nên gãy gọn, rành mạch linh động hơn .

 - Từ vựng: nhiều từ ngữ, thuật ngữ mới (chủ yếu gốc Hán, gốc Pháp)

 

ppt10 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Khái quát lịch sử Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆTMONGOLOIDINDONÉSIENĐỒ ĐÁ GIỮA (10.000 NĂM)+ MELANESIENĐỒ ĐÁ MỚI (5000 NĂM) + MONGOLOIDCHỦNG NAM ĐẢOCHỦNG NAM Á( BÁCH VIỆT)NHÁNH MON KHMERNHÓM VIỆT MƯỜNGVIỆTMƯỜNGI.Khái quát chung1.Nguồn gốc:	Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam ÁBẢNG SO SÁNHVIỆTMƯỜNGKHMERMONConConConConTayThayDayTayBốnPonBuơnPonĐấtTấtDiTiVùngPúngTrắngTlắngBụngPuokCổKoI.Khái quát chung1.Nguồn gốc:	Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam Á2.Quan hệ họ hàng:	Thuộc dòng Môn-Khmer, có quan hệ với tiếng Mường, Khmer, Bana, Catu, TháiII.Quá trình phát triển của tiếng Việt:1.Tiếng Việt trong thời kì dựng nước:	- Phương tiện diễn đạt: khơng cĩ thanh điệu, còn một số âm kép.(tl,pl, kl...)	- Từ vựng: có một số từ cơ bản	- Chữ viết: có thể có nhưng đã thất truyềnTRE PHEO, XANH LÈ, CHÓ MÁ, GÀ QUÉ,CHỢ BÚAII.Quá trình phát triển của tiếng Việt2.Tiếng Việt thời Bắc thuộc:	- Từ vựng: có sự vay mượn, Việt hóa và tạo thêm từ mới từ tiếng Hán.	- Hệ thống thanh điệu xuất hiện	- Văn tự : Chữ Hán	- Vị trí: bị tiếng Hán chèn épTiêu hóa, trúc, tẩyKhôi ngô, đáo để, lịch sự, lợi dụngBUỒNG, BUỒMBIA, CHÈ,MUỘNII.Quá trình phát triển của tiếng Việt3.Tiếng Việt thời kì độc lập, tự chủ:	-Từ vựng và phương thức diễn đạt: ngày càng phong phú, uyển chuyển, đặc biệt trong các sáng tác thơ văn gần với tiếng Việt hiện đại	-Chữ viết:	- Tiếng Hán vẫn giữ vai trò chính thống	HánNôm ( TKX-XII)Quốc ngữ (TK XIII-XVII)II.Quá trình phát triển của tiếng Việt:4.Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc:	- Tiếng Việt vẫn bị tiếng Pháp chèn ép	- Báo chí, văn chương chữ quốc ngữ nở rộ tiếng Việt trở nên gãy gọn, rành mạch linh động hơn .	- Từ vựng: nhiều từ ngữ, thuật ngữ mới (chủ yếu gốc Hán, gốc Pháp) II.Quá trình phát triển của tiếng Việt:5.Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng tám đến nay:	- Hệ thống thuật ngữ dần được chuẩn hóa	- Tiếng Việt giành được vị trí chính thống trên mọi lãnh vực, đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia

File đính kèm:

  • ppt22.Khai quát lịch sử Tiếng Việt.ppt