Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 74: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt

 3) Về ngữ pháp:

 Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hạnh phúc.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 74: Tiếng Việt: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Những yêu cầu về sử dụng tiếng ViệtTiÕt 74: TiÕng ViÖt:Những yêu cầu về sử dụng tiếng ViệtSử dụng hay, đạthiệu quảgiao tiếp cao.Sử dụngđúng theocác chuẩnmực củatiếng ViệtSử dụngđúng theocác chuẩnmực củatiếng ViệtNHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTVề ngữ âm và chữ viếtVề từ ngữVề ngữ phápVề phong cách ngôn ngữSử dụng đúng theo các chuẩn mực củatiếng ViệtNHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTSử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng ViệtVề ngữ âm và chữ viết:	- Tui hổng rõ anh muốn nói điều gì.	- Bạn không được lói lăng nung tung.	- Thúy Kiều là một người phụ nữ sinh đẹp.	- Tui hổng rõ anh muốn nói điều gì.	- Bạn không được lói lăng nung tung.	- Thúy Kiều là một người phụ nữ sinh đẹp.	* Kết luận:	Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt và viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTSử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt2) Về từ ngữ:Ví dụ: SGKNhận xét:Kết luận:	 Cần dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.	NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTSử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt	3) Về ngữ pháp:	Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hạnh phúc. 	NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTSử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt3) Về ngữ pháp:Ví dụ: SGKNhận xét:c) Kết luận:	Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp và các câu trong đoạn văn phải có liên kết nội dung chặt chẽ.	NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTSử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt4) Về phong cách ngôn ngữ:Ví dụ: SGKNhận xét:Kết luận:	Cần nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.	NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT	 Ghi nhớ: SGK – T67Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng ViệtVề ngữ âm và chữ viết:Về từ ngữ:Về ngữ pháp:Về phong cách ngôn ngữ:LUYỆN TẬP1 2 3 4 5Mỗi em hãy chọn 1 chữ số tương ứng với một câu hỏi. Sẽ có một ngôi sao hi vọng dành cho con số may mắn.Mỗi câu trả lời đúng được 9 điểm. Câu hỏi có ngôi sao may mắn nếu trả lời đúng được 10 điểm Dòng nào sau đây không mắc lỗi về ngữ âm và chữ viết? A. Tôi không có tiền lẽ để trả lại cho anh.B. Chị định làm lẽ mọn cho nhà nó đến bao 	giờ.C. Bố mất sớm, nó cũng sớm phãi đi làm lẻ 	mọn.D. Làm lẽ phải làm việc vất vã suốt cả ngày.?9 ®iÓm Câu nào sau đây không mắc lỗi dùng từ? A. Một màn sương bàn bạc bay trong không 	gian.B. Thúy Kiều là con người tài sách vẹn toàn. C. Cuộc họp sẽ kéo dài vì nhiều việc phải 	bàng bạc kĩ.D. Anh ấy thật sự bàng hoàng khi nghe tin 	dữ đó.?9 ®iÓm Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ pháp? A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng 	từ thời trước Cách mạng.B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông 	sống 	mãi trong lòng bạn đọc. C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời 	trước Cách mạng tháng Tám.D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có 	được tác phẩm nổi tiếng này.?9 ®iÓm Ng«i sao may m¾n: 	Chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau ?	A. Bàn quan (1) / Bàng quan (2)	B. Uống riệu (1) / Uống rượu (2)	C. Chau truốt (1) / Trau chuốt (2)	D. Chặc chẻ (1) / Chặt chẽ (2) 10 điểm? Ng«i sao may m¾n: 	Chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau ?	A. Bàn quan (1) / Bàng quan (2)	B. Uống riệu (1) / Uống rượu (2)	C. Chau truốt (1) / Trau chuốt (2)	D. Chặc chẻ (1) / Chặt chẽ (2) 10 điểm? Dòng nào khái quát đúng những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt? A. Sử dụng đúng và chính xác.B. Sử dụng hay và phong phú.C. Sử dụng chính xác và phong phú.D. Sử dụng đúng và hay.?9 ®iÓm

File đính kèm:

  • pptNhung_yeu_cau_ve_su_dung_Tieng_Viet.ppt