Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học: Ca dao hài hước (tt)

 I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ CA DAO HÀI HƯỚC :

 1. Về nội dung :

 - Là tiếng cười lạc quan, yêu đời

 - Là tiếng cười chiêm biếm, phê phán thói hư – tật xấu trong xã hội của người bình dân

 

 2.Về nghệ thuật :

• - Là những bức tranh hài hước thể hiện qua nghệ thuật hư cấu dựng cảnh tài tình, cường điệu phóng đại, ngôn ngữ đời thường, hóm hỉnh hài hước .

 

 

ppt29 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học: Ca dao hài hước (tt), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ CA DAO HÀI HƯỚC : 1. Về nội dung : - Là tiếng cười lạc quan, yêu đời  - Là tiếng cười chiêm biếm, phê phán thói hư – tật xấu trong xã hội của người bình dân 2.Về nghệ thuật : - Là những bức tranh hài hước thể hiện qua nghệ thuật hư cấu dựng cảnh tài tình, cường điệu phóng đại, ngôn ngữ đời thường, hóm hỉnh hài hước . II. ĐỌC VĂN BẢN:	1. Bài 1 : Ca dao hài hước – tự trào :a. Chủ đề: - Là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lao động nghèo .b. Hình thức kết cấu :Kiểu đối đáp. Ca dao hài hước I . Đọc hiểu: 1. Bài 1: _ Dù trong cảnh nghèo vẫn luôn lạc quan, yêu đời, ham sống . vẻ đẹp tâm hồn _ Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò _ Lối nói giảm dần :nhật.Tìm những nét nghệ thuật trào lộng đặc sắc của bài ca dao ? Dẫn voi sợ quốc cấmDẫn trâu sợ máu hànDẫn bò sợ họ co gânDẫn con chuột béo Người ta thách lợn, thách gàNgười ta thách lợn thách gà Củ toCủ nhỏCủ mẻCủ rím, củ hàNhà em thách cưới một nhà khoai lang Ca dao hài hướcI . Đọc hiểu: 1. Bài 1: _ Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò _ Lối nói giảm dần: + voitrâubòchuột+ củ tocủ nhỏcủ mẻcủ rím,củ hàCa dao hài hướcI. Đọc hiểu: 1. Bài 1: _ Cách nói đối lập: + Dẫn voi + Dẫn trâu + Dẫn bò + Lợn gà _ Chi tiết hài hước: Con chuột béo > <mời dân làngCa dao hài hướcI . Đọc hiểu: 2. Bài 2-3-4: Tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân nhằm nhắc nhở nhau tránh những thói hư tật xấu với thái độ châm biếm, đả kích nhưng nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục. Ca dao hài hướcI . Đọc hiểu: 2. Bài 2-3-4 : Bài 2: + Loại đàn ông không đáng sức trai, không đáng nên trai Khom lưng chống gối Nghệ thuật phóng đại + thủ pháp đối lập Ráng hết sứcGánh hai hạt vừngCa dao hài hướcI . Đọc hiểu: 2. Baì 2- 3 -4 : Bài 3: + Loại đàn ông lười nhác, không có chí lớn Nghệ thuật tương phản và ngoa dụ Đi ngược về xuôiĐảm đangNgồi bếp sờ đuôi con mèoVô tích sựĐó là loại đàn ông vô tích sự, không còn phong độ nam nhi.Ca dao hài hướcI . Đọc hiểu: 2. Bài 2-3-4: Bài 4: Chế giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô duyên + Lỗ mũi 18 gánh lôngRâu rồng trời cho+ Ngáy o oCho vui nhà+ Hay ăn quàVề nhà đỡ cơm+ Đầu những rác cùng rơmHoa thơm rắc đầuNghệ thuật phóng đại, tương phảnCa dao hài hướcI . Đọc hiểu: 3. Nghệ thuật: _ Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết có giá trị khái quát cao. _ Cường điệu, phóng đại, tương phản, đối lập. _ Ngôn ngữ đời thường với ý nghĩa sâu sắc. II. Ghi nhớ: Bằng nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao- tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào và tiếng cười châm biếm, phê phán- thể hiện tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của người bình dân. Ca dao hài hướcIII . Luyện tập 1. Bài 1: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái : nhà em thách cưới một nhà khoai lang. Qua đó anh ( chị ) thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào? Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo, vui và thích thú trong lời thách cưới, dù chỉ là đùa cợt trong lối đối đáp nam nữ . Lời thách cưới thật khác thường: chỉ là khoai lang mà vẫn vô tư, hồn nhiên : tâm hồn lạc quan, yêu đời.Ca dao hài hướcIII. Luyện tập: 2. Bài 2: Điền vào chỗ trống trong những câu ca dao sau: 1. Chồng người bể Sở sông Ngô, Chồng em..., rang ngô 2. Làm trai cho đáng nên trai, Vót đũa cho dài,.cơm con. 3. Làm trai cho đáng nên trai, Ăn cơm với vợ, lại nài. 4. Ăn no rồi lại , Nghe giục chống chèo,..đi xem. ngồi bếpcháy quầnăn vụngvét niêunằm khoèobế bụngCa dao hài hướcIII. Luyện tập 5. Chồng người cưỡi ngựa bắn cung, Chồng tôi , lấy thun . 6. Chồng người vác giáo săn heo, Chồng em ., săn ..khắp sân. 7. Chồng sang đi võng đòn rồng, gánh nặngcả lưng. 8. Chồng người thổi sáo, thổi tiêu, Chồng em ngồi bếp,.bỏng mồm. 9. Sống thì con chẳng cho ăn, Chết thì .., làm văn. cưỡi chóbắn ruồivác đũamèoChồng hènđè cònghúp riêuxôi thịtcúng ruồiLỜI TIỄN DẶN(Trích Tiễn dặn người yêu-truyện thơ dân tộc Thái)I/ Tìm hiểu chung II/ Đọc hiểu văn bản1) Tâm trạng của Anh (và của Chị- qua sự mô tả của Anh) trên đường tiễn dặn: - Tình yêu đối với Chị vẫn còn thắm thiết (người đẹp anh yêu) - Cử chỉ,hành động muốn kéo cho dài ra giây phút được ở bên Chị: phải được nhủ, được dặn đôi câu anh mới có thể “đành lòng” quay về; muốn ngồi lại bên chị, âu yếm chi để “ủ lấy hương người”, nựng con của chị với chồng mà như nựng chính con đẻ của mình.- Anh cảm nhận rằng dường như Chị cũng muốn níu kéo cho dài ra những giây phút sau cùng còn được ở bên Anh: chân bước đi mà đầu còn “ngoảnh lại”, mắt còn “ngoái trông” Anh, chân bước càng xa thì lòng càng đau nhớ. 2) Cử chỉ, hành động và tâm trạng của Anh lúc về nhà chồng của Chị .- Anh có những cử chỉ, hành động biểu lộ niềm xót xa, thương cảm sâu sắc đối với người yêu. - Tâm trạng vừa xót xa cho Chị vừa quyết tâm sẽ bằng mọi cách đón Chị về đoàn tụ với mình. - Sử dụng dồn dập nhiều hình ảnh ẩn dụ, ss tương đồng, nhiều từ ngữ được nhắc đi nhắc lại nhiều lần khẳng định ý chí đoàn tụ không gì lay chuyển được.c) Kết luận:- Tố cáo sự bất công của XHPK xưa - Ước mơ về cuộc sống tự do, hạnh phúc của những người nghèo Cơ gái dân tộc Thái

File đính kèm:

  • pptgiao_an_dien_tu.ppt