Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng
Ví dụ:
Kết luận
Tình hình tượng thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một hệ thống hình ảnh, màu sắc, biểu tượng để người đọc dùng vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinh
Hiệu quả: Tạo tính đa nghĩa cho ngôn ngữ và văn bản nghệ thuật; tính đa nghĩa liên quan mật thiết với tính hàm xúc
Cách tạo tính hình tượng: Sử dụng các biện pháp tu từ, lựa chọn từ ngữ và sắp xếp theo dụng ý
PHONG CÁCH NGÔN NGỮnghÖ thuËtYêu cầu cần đạt Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật Nhận diện, cảm thụ và phân tích NNNT: các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả của chúng Bước đầu sử dụng ngôn ngư để đạt hiệu quả nghệ thuật khi nói, viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ... PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. Ngôn ngữ nghệ thuật 1. Tìm hiểu ngữ liệuVĂN BẢN 1VĂN BẢN 2Sen: cây mọc ở nước, lá tròn to, hoa màu trắng hay hồng, nhị vàng hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn.(Từ điển Tiếng Việt )Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.(Ca dao) PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTVăn bản 1Văn bản 2Từ ngữ trung hòa, diễn đạt không bóng bẩy. Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, diễn đạt sinh động. Hình ảnh, màu sắc phong phú, đa dạng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sắp xếp các lớp lang để gợi tảĐều nói về cây hoa senPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2. Kết luận- Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương (tự sự, trữ tình, sân khấu)- PCNN nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương nghệ thuật- Phân loại: + Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự+ Ngôn ngữ trữ tình trong ca dao, vè, thơ + Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:+ Chức năng thông tin + Chức năng thẩm mĩ: xây dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc, người nghe (chức năng chủ yếu)PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. Ngôn ngữ nghệ thuậtII. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật1. Tính hình tượnga. Ví dụ: “Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương đã quyệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá bạc như vôi.” (Mời trầu-Hồ Xuân Hương)Bài thơ trên có những hình ảnh nào? Được thể hiện bằng những từ ngữ như thế nào?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. Ngôn ngữ nghệ thuậtII. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật1. Tính hình tượnga. Ví dụ: Hình ảnh: Cau nhỏ, miếng trầu hôiTừ ngữ: Hành động: Mời trầu, têm trầu Màu sắc: Xanh như lá, bạc như vôiCác biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh=> HXH đã giới thiệu về miếng trầu/Vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ -> thân phận nhỏ bé của người phụ nữ trong XH cũ -> khát vọng hạnh phúc, lên án xã hội chà đạp lên quyền sống và quyền hưởng hạnhphúc của người phụ nữ trong XH cũPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. Ngôn ngữ nghệ thuậtII. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật1. Tính hình tượngVí dụ: Kết luậnTình hình tượng thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một hệ thống hình ảnh, màu sắc, biểu tượngđể người đọc dùng vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinhHiệu quả: Tạo tính đa nghĩa cho ngôn ngữ và văn bản nghệ thuật; tính đa nghĩa liên quan mật thiết với tính hàm xúcCách tạo tính hình tượng: Sử dụng các biện pháp tu từ, lựa chọn từ ngữ và sắp xếp theo dụng ýPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2. Tính truyền cảma. Ví dụ“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương đã quyệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá bạc như vôi.” (Mời trầu-Hồ Xuân Hương)Em cảm nhận được t/c, thái độ của tác giả như thế nào? Vì sao lại nhận thấy được điều đó? Qua đây t/g nhắn gửi điều gì tới người đọc?“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ”PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT2. Tính truyền cảma. Ví dụ- Tình cảm, thái độ của t/g: Một sự ướm hỏi về t/c, t/y để bộc lộ khát vọng hạnh phúc, t/y đằm thắm, thuỷ chung- Cách biểu đạt: + Từ ngữ: Những từ ngữ chỉ hành động (mời trầu, têm trầu) Nhũng từ ngữ chỉ màu sắc (Xanh, bạc)+ Biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh- Nhắn gửi trong t/y cần phải có t/c chân thành, thuỷ chung, trọn vẹnPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTb. kết luận- TÝnh truyÒn c¶m cña ng«n ng÷ nghÖ thuËt thÓ hiÖn ë chç lµm cho ngêi nghe (®äc) cïng vui, buån, yªu thÝch nh chÝnh ngêi nãi (viÕt) →Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc.- §Ó t¹o ra tÝnh truyÒn c¶m, ngêi nãi (viÕt) cÇn lùa chän ng«n ng÷ ®Ó miªu t¶, b×nh gi¸ ®èi tîng kh¸ch quan (truyÖn vµ kÞch) vµ t©m tr¹ng chñ quan (th¬ tr÷ t×nh)PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT3. Tính cá thể hoáa.Ví dụ: Thảo luận nhómNhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ: Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.So sánhBà Huyện Thanh QuanHồ Xuân HươngChiều hôm nhớ nhà“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hônTiếng ốc xa đưa vắng trống dồnGác mái ngư ông về viễn phốGõ sừng mục tử lại cô thônNgàn mai gió cuốn chim bay mỏiDăm liễu sương sa khách bước dồnKẻ chốn Chương Đài người lữ thứLấy ai mà kể nỗi hàn ôn?Mời trầu“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương đã quyệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá bạc như vôi.”Nội dung bài thơCách dùng từGiọng điệuNhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.So sánhNguyễn KhuyếnTú XươngÔng phỗng đá“Ông đứng làm chi đó hỡi ôngTrơ trơ như đá vững như đồngĐêm ngày gìn giữ cho ai đóNon nước đầy vơi có biết không.”Năm mới chúc nhau“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhauChúc nhau trăm tuổi bạc đầu râuPhen này ông quyết đi buôn cốiThiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu”Nội dung bài thơCách dùng từGiọng điệuNhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ: Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.So sánhBà Huyện Thanh QuanHồ Xuân HươngChiều hôm nhớ nhà“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hônTiếng ốc xa đưa vắng trống dồnGác mái ngư ông về viễn phốGõ sừng mục tử lại cô thônNgàn mai gió cuốn chim bay mỏiDăm liễu sương sa khách bước dồnKẻ chốn Chương Đài người lữ thứLấy ai mà kể nỗi hàn ôn?Mời trầu“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôiNày của Xuân Hương đã quyệt rồiCó phải duyên nhau thì thắm lạiĐừng xanh như lá bạc như vôi.”Nội dung bài thơCách dùng từGiọng điệuKhát vọng hạnh phúcKhát vọng hạnh phúcNhiều từ Hán-việt, điển cố, sắc thái trang trọngNhẹ nhàng, trang trọng, quý pháiLời ăn tiếng nói hàng ngày, sắc thái suông xã, xưng ngônMạnh mẽ, quyết liệtNhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.So sánhNguyễn KhuyếnTú XươngÔng phỗng đá“Ông đứng làm chi đó hỡi ôngTrơ trơ như đá vững như đồngĐêm ngày gìn giữ cho ai đóNon nước đầy vơi có biết không.”Năm mới chúc nhau“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhauChúc nhau trăm tuổi bạc đầu râuPhen này ông quyết đi buôn cốiThiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu”Nội dung bài thơCách dùng từGiọng điệuBày tỏ lòng yêu nước, nỗi buồn trước thực trạng đất nước mất chủ quyềnLên án cách sông thực dụngNhững từ ngữ sắc thái nhẹ nhàng, từ Hán-việtTừ ngữ sắc thái suồng xã, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngàyChâm biếm nhẹ nhàng, thâm thuýChâm biếm mạnh mẽ, quyết liệtPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTb. KÕt luËn- Mỗi nhà thơ, nhà văn có sự khác nhau trong cách dùng từ, đặt câu và cách sử dụng hình ảnh bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của người viết -> giọng điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng của từng nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật => Tính cá thể hoáPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT=>Ghi nhớ : SGKPhong cách ngôn ngữ nghệ thuậtTính hình tượngTính cá thể hóaTính truyền cảmPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTNgôn ngữ nghệ thuậtTính truyền cảmTính cá thể Phong cách ngôn ngữ nghệ thuậtThông tinThẩm mỹTổ chức, lựa chọn ngôn từTính hình tượngPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII/ Luyện tậpBài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau:“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệpCon thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại sầu trăm ngảCủi một cành khô lạc mấy dòng” (“Tràng giang” – Huy Cận)PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời. - Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTBài tập 4 – SGK so/sTác giảĐiểm chung Điểm riêngTừ ngữNhịp điệuHình tượngNguyễn Đình ThiCùng viết về mùa thuMiêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc3/2+ 4/3+ 2/3...Bầu trời thu tràn đầy sức sống mớiLưu Trọng LưDùng âm thanh để gợi cảm xúc3/2Âm thanh xào xạc, lá vàng chuyển mùaNguyễn KhuyếnChỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái, hoạt động.4/3Bầu trời bao la, trong sáng, tĩnh lặng, nhẹ nhàng. Xin c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em ®· theo dâi bµi gi¶ng.
File đính kèm:
- nguvan.ppt