Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết số 74: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

2.Về từ ngữ : *Sửa

a.Câu 1: anh ấy hiên ngang đến phút chót

 Câu 2: các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt.

 Câu 3: số người mắc bệnh và chết vì bệnh

 Câu 4:Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt,

 mà sẽ được điều trị bằng những thuốc tra mắt đặc hiệu.

b.Câu 1:Anh ấy có một nhược điểm:

 Câu 2,3,4 đều đúng.

 Câu 5: thứ tiếng rất sinh động, phong phú

 *Yêu cầu:sgk

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết số 74: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ Tiết 74NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTNội dung bài họcI.SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:1.Về ngữ âm và chữ viết.2.Về từ ngữ.3.Về nghữ pháp.4.Về phong cách ngôn ngữ.II.Ghi nhớ :*Bài tập 1/sgkI.SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:1.Về ngữ âm và chữ viết:Câu hỏi: Về ngữ âm và chữ viết1.Những câu trong mục a mắc lỗi gì? Cho biết cách sửa?2.Xác định từ địa phương trong đọan hội thoại ở mục b và tìm các từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ địa phương ấy .1.Về ngữ âm và chữ viết:*Sửa: +Giặc +Dáo +Lẽ, đỗi +Từ địa phương: +Từ toàn dân:GiặtRáoLẻ, đổiDưng mà, bẩu, giời, mờNhưng mà, bảo, trời, mà.*Yêu cầu :sgkCâu hỏi :Về từ ngữ1.Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu đã cho?2.Xác định những câu dùng từ đúng trong các câu đã cho?2.Về từ ngữ : *Sửaa.Câu 1:anh ấy hiên ngang đến phút chót Câu 2:các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt. Câu 3:số người mắc bệnh và chết vì bệnh Câu 4:Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, mà sẽ được điều trị bằng những thuốc tra mắt đặc hiệu.b.Câu 1:Anh ấy có một nhược điểm: Câu 2,3,4 đều đúng. Câu 5:thứ tiếng rất sinh động, phong phú *Yêu cầu:sgkCâu hỏi :Về ngữ pháp1.Phát hiện và chữa lỗi ngữ phát trong các câu đã cho?2.Xác định những câu đúng trong các câu đã cho?3.Sắp xếp các câu đã cho để tạo thành một đoạn văn có liên kết.3.Về ngữ pháp : *Sửaa.Câu 1: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Câu 2 : Lòng tin tưởng sâu sắcđã thể hiện bằng những hành động cụ thể.b.Câu 1:Có được ngôi nhà người ta đã làm cho, bà sống hạnh phúc hơn. Các câu còn lại đúng. 3.Về ngữ pháp : *Sửac.Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị.Về tài sắc thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. *Yêu cầu : sgkCâu hỏi:Về phong cách ngôn ngữ1.Chữa lỗi dùng từ không đúng phong cách trong các câu đã cho?2.Nhận xét các từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn đã cho?Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cáh ngôn ngữ chính luận.Phong cách ngôn ngữ báo chí.Phong cách ngôn ngữ hành chính .Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.4.Về phong cách ngôn ngữ: *Sửaa.Câu 1: Hoàng hôn (PCNNNT) không dùng trong PCNNHC, phải thay bằng từ “buổi chiều”. Câu 2: Hết sức là (PCNNKN) không dùng trong PCNNCL, phải thay bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”.b.Các từ xưng hô: Bẩm, cụ, con. Thành ngữ :Trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có. Từ mang sắc thái khẩu ngữ : sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn, Các từ ngữ và cách nói trên không dùng trong một lá đơn đề nghị.II. Ghi nhớ : Hs rút ra những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt trong phần ghi nhớ sgk/67, ngữ văn 10, tập 2.*Luyện tập : Bài tập 1 sgk/68Lựa chọn những từ ngữ viết đúng : Bàng hoàng; chất phác; bàng quan;lãng mạn; hưu trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp đẽ; chặt chẽ.XIN CHÚC SỨC KHỎE VÀ CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔCHÚC QUÝ CÔ NGÀY 8-3 SỨC KHỎE, THÀNH ĐẠT VÀ HẠNH PHÚC

File đính kèm:

  • pptnhung_yeu_cau_su_dung_tieng_viet.ppt