Bài giảng Ngữ văn 10 - Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đặng Trần Côn)

4. Đoạn trích: “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”

Vị trí: Từ câu 193- 216 thuộc bản dịch hiện hành.

Nội dung: Tình cảnh và tâm trạng của người chinh phụ sống cô đơn, buồn khổ khi chồng đi đánh trận.

Bố cục: (chia thành 2 đoạn)

Đoạn 1(16 câu đầu): Nỗi cô đơn, lẻ loi trong chờ đợi tìm cách giải khuây không yên.

Đoạn 2 (8 câu cuối): Nỗi nhớ chồng ở xa, cảnh vật khiến nàng thêm buồn ảm đạm.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đặng Trần Côn), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chương trình ngữ văn lớp 10 Bài giảng:TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ (Đặng Trần Côn) Giáo viên: Hà Thị Mỹ Hạnh..TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ(Trích Chinh phụ ngâm)Nguyên tác chữ Hán: ĐẶNG TRẦN CÔNBản diễn Nôm: ĐOÀN THỊ ĐIỂMGiáo viên: Hà Thị Mỹ HạnhLớp: 10B1I. Tìm hiểu chung:1. Tác giả:- Đặng Trần Côn (?-?) người làng Nhân Mục-Thanh Trì-Hà Nội.- Sống nửa đầu thế kỷ XVIII- Là danh sĩ hiếu học, tài ba.- Ông đỗ hương cống, làm quan dưới triều Lê-Trịnh.I. Tìm hiểu chung:2. Dịch giả:* Đoàn Thị Điểm (1705-1784)	+ Hiệu là Hồng Hà nữ sĩ, người làng Kinh Bắc.	+ Nổi tiếng về “dung nhan kiều lệ” và hay chữ.	+ Dịch “Chinh phụ ngâm” trong thời gian chồng bà đi sứ* Phan Huy Ích (1705-1822)	+ Người làng Thu Hoạch, huyện Thiên Lộc, trấn Nghệ An nay thuộc tỉnh Hà Tĩnh.I. Tìm hiểu chung:3. Tác phẩm: “Chinh phụ ngâm” + Sáng tác bằng chữ Hán.+ Viết theo thể trường đoản cú.+ Được dịch sang chữ Nôm bằng khúc ngâm, dài 478 câu.Nội dung: Tác phẩm nói lên sự oán ghét chiến tranh phi nghĩa và thể hiện tâm trạng khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.I. Tìm hiểu chung:4. Đoạn trích: “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”Vị trí: Từ câu 193- 216 thuộc bản dịch hiện hành.Nội dung: Tình cảnh và tâm trạng của người chinh phụ sống cô đơn, buồn khổ khi chồng đi đánh trận.Bố cục: (chia thành 2 đoạn)Đoạn 1(16 câu đầu): Nỗi cô đơn, lẻ loi trong chờ đợi tìm cách giải khuây không yên.Đoạn 2 (8 câu cuối): Nỗi nhớ chồng ở xa, cảnh vật khiến nàng thêm buồn ảm đạm.II. Tìm hiểu văn bản:1. Tâm trạng của người chinh phụ sau phút biệt li tiễn chồng ra trận. Hành động, cử chỉ: Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.- Đi đi, quanh quẩn, buông rèm, cuốn rèm nhiều lần.- Động tác, cử chỉ hành động lặp lại không mục đích, vô nghĩa. Biểu lộ tâm trạng cô đơn lẻ loi của nàng. Đèn có biết dường bằng chẳng biết, Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.+ Câu hỏi tu từ: Đèn biết chăng?	Đèn có biết. 	Đèn chẳng biết. Diễn tả tâm trạng buồn triền miên, nỗi khắc khoải chờ đợi và hi vọng day dứt không yên. 	Hoa đèn	Ngọn đèn 	Cái bóng trên tường Diễn tả không gian mênh mông và sự cô đơn của con người.+ Hình ảnh:+ Điệp ngữ:- Tiếng gà gáy, cây hòe rủ bóng --> tăng thêm sự hoang vắng cô đơn đáng sợ.- Nghệ thuật so sánh: 	Khắc giờ = như niên.	Mối sầu = niềm biển xa.=> Cụ thể hóa mối sầu dằng dặc, nỗi buồn thấm vào cả không gian- thời gian.b. Tả ngoại cảnh:c. Tả hành động trong phòng:Đốt hương Soi gương Gảy đànMiễn cưỡng không chú tâmGợi lên sự cô đơn buồn nhớ.Gượng:2. Niềm thương nhớ chồng ở phương xa:a. Người chinh phụ gởi niềm thương nhớ đến nơi chồng:+ Hình ảnh: núi Yên ( núi Yên Nhiên) Nghệ thuật ước lệ chỉ nơi chiến trường xa xôi.+ “Gió đông”: mượn gió đông để gợi nỗi nhớ thương đến người chồng nơi nơi chiến trường xa.b. Nỗi nhớ:+Từ láy: Đằng đẵng, thăm thẳm: Nỗi nhớ như xa xăm, lê thê theo ngày tháng của người chinh phụ.+ Đau đáu, thiết tha: Dày vò trăn trở không sao gỡ được. Tâm trạng xót xa cay đắng vò vé day dứt làm nổi bật nỗi cô đơn trong lòng người chinh phụ.III. Tổng kết:1. Nội dung: Diễn biến tâm trạng của người chinh phụ:- Cô đơn- buồn rầu- khao khát- nhớ thương- đau xót. Ý nghĩa tư tưởng:Đồng cảm với khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. Gián tiếp lên án chiến tranh phị nghĩa chia rẻ tình cảm gia đình.2. Nghệ thuật:Nghệ thuật khắc họa tâm trạng nhân vật bằng các biện pháp nghệ thuật quen thuộc trong thơ cổ:+ Tả cảnh ngụ tình.+ Tả hành động, tâm trạng.+ Tả ngoại cảnh, sự vật.IV. Củng cố:Hãy cho biết vì sao người chinh phụ đau khổ?* Chiến tranh phi nghĩa đã đẩy người chồng ra chiến trận* Người chinh phụ phải lâm vào tình cảnh sống lẻ loi, đơn chiếc, cô đơn, vò võ chờ đợi chồng mà không rõ ngày trở về.Tác phẩm Chinh Phụ Ngâm nguyên tác tiếng Hán của tác giả nào? A.Đoàn Thị Điểm B.Đặng Trần CônC.Phan Huy Ích D.Nguyễn Gia Thiều B.Đặng Trần Côn“ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” nói về tình cảm và tâm trạng của người chinh phụ phải sống cô đơn, lẻ loi khi chồng ra chiến trận, đúng hay sai? A.Đúng B.SaiA.ĐúngV. Dặn dò:1. Học thuộc văn bản và phân tích được tâm trạng của người chinh phụ.2. Soạn bài Tập làm văn “Tóm tắt văn bản thuyết minh”BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ 

File đính kèm:

  • pptChinh_Phu_Ngam.ppt