Bài giảng Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - tiếng việt: Tổng kết về từ vựng

* Mục đích vay mượn:

 - Làm cho vốn từ tiếng Việt thêm phong phú.

- Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuả người Việt.

* Nguyên tắc vay mượn:

+ Chỉ dùng khi tiếng Việt không có hoặc biểu đạt không đủ ý.

+ Dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng giao tiếp.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - tiếng việt: Tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trong hai tiết vừa qua, các em đã được hướng dẫn tổng kết những đơn vị kiến thức nào về từ vựng?Kiểm tra bài cũ6. Từ đồng nghĩa7. Từ trái nghĩa8. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ9. Trường từ vựng.1. Từ đơn, từ phức2. Thành ngữ, tục ngữ.3. Nghĩa của từ.4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.5. Từ đồng âmI. Sự phát triển của từ vựngBài tập 1Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngcách phát triển từ vựng?Phát triểnsố lượng từ ngữ??????????Phát triển nghĩa của từBiến đổi nghĩaPhát triển nghĩaTạo từ mớiVay mượnPT ẩn dụPT Hoán dụPT ghépPT láyTiếng HánNgôn ngữ khác  "Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thù”  “Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non”“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim”Biến đổi nghĩaPT ẩn dụPT Hoán dụTạo từ mớirừng phòng hộ, kinh tế tri thức,Phát triển nghĩaPT ghép	 Độc lập, tự do, phụ nữ, thiếu niên tiền phong...Vay mượnTiếng HánNgôn ngữ khácma-ket-tinh, in-tơ-nét, xà phòng, ghi đông, xích, gác ba ga, mít tinh...Bài tập 1Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngBài tập 1Bài tập 2Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?Nếu không có sự phát triển về nghĩa của từ thì xảy ra hiện tượng mỗi từ chỉ có một nghĩa và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng từ ngữ tăng gấp nhiều lần . Đó là giả định, không xảy ra với bất cứ ngôn ngữ nào trên TG. Nói cách khác mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển theo cách nêu trong sơ đồ .Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngBài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Với các tiếng cho trước, em hãy thêm các yếu tố mới để tạo từ mới: xe đạp, cà phê, điện thoại.Các tiếng mới tạo: xe đạp điện, cà phê sữa, điện thoại di động.Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngI. Sự phát triển của từ vựng II. Từ mượn Bài tập 1Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, săm, lốp, xăng, phanh, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min.Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:Từ thuần việtVay mượn tiếng HánVay mượn ngôn ngữ khácNgữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngNgữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnBài tập 1Từ thuần ViệtVay mượn tiếng HánVay mượn ngôn ngữ khácđàn bà, chếthi sinh, phụ nữsăm, lốp, xăng, phanh, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min1. Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượngmà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.* Nguồn vay mượn:+ Tiếng Hán.+ Ngôn ngữ khác (Anh, Pháp, Nga )Từ mượnNgữ văn. Bài 10. Tiết 49. Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượn1 . Khái niệm.2. Bài tập .Bài tập 1* Mục đích vay mượn: - Làm cho vốn từ tiếng Việt thêm phong phú.- Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuả người Việt.* Nguyên tắc vay mượn:+ Chỉ dùng khi tiếng Việt không có hoặc biểu đạt không đủ ý.+ Dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng giao tiếp.Bài tập 2I. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán Việt1. Khái niệm: - Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.Bài tập 12. Vai trò:- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngIII. Từ Hán ViệtBài tập 2a. Có thể thay thế từ “phụ nữ” trong câu văn sau bằng từ "đàn bà" được không?Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp không?Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ.1. Khái niệm: - Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt Nam vay mượn và sử dụng.2. Vai trò:- Là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.- Việc dùng từ Hán Việt phù hợp trong giao tiếp sẽ tăng tính biểu cảm.* Không được lạm dụng từ Hán Việt.Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán ViệtIV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiThuật ngữBiệt ngữ xã hộiBài tập 1 Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau:a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước. b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.mợMuốiNgữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngThuật ngữBiệt ngữ xã hộiBài tập 2- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ- Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất địnhI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán ViệtIV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiBài tập 1Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngBài tập 2I. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán ViệtIV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiBài tập 3: Thi tìm thuật ngữ.Bài tập 1Yêu cầu: Các em tìm các thuật ngữ trong các môn đã học.Thể lệ cuộc thi: Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử một em đại diện tham gia. Trong thời gian một phút đội nào tìm được nhiều thuật ngữ (chính xác) sẽ giành chiến thắng.60595857565554535251504948474645444342414039383736353433323130292827262524232221201918171615141312111009o807060504030201Hết giờBắt đầuNgữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán ViệtIV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiV. Trau dồi vốn từa. Lĩnh vực kinh doanh này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.c. Báo chí đã đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.béo bởbéo bổđạm bạctệ bạctấp nậptới tấpBài tập 1: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngI. Sự phát triển của từ vựngII. Từ mượnIII. Từ Hán ViệtIV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiV. Trau dồi vốn từ Ngữ văn: Bài 10 -Tiết 49 - Tiếng ViệtTổng kết về từ vựngBài tập 2Bài tập 1Hướng dẫn về nhà- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn từ)- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập- Chuẩn bị tiết sau học bài: Nghị luận trong văn bản tự sự	+ Đọc ngữ liệu	+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh

File đính kèm:

  • pptTiet 49Tong ket tu vung cuc hay.ppt
Bài giảng liên quan