Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Câu trần thuật

- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, quá,

 - Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

 - Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.

 Ví dụ: Chao ôi, buổi chiều thật buồn!

 

ppt20 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? Cho ví dụ ? 
Trả lời: 
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, quá , 
 - Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. 
 - Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than . 
 Ví dụ : Chao ôi, buổi chiều thật buồn! 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp ? 
Cột A 
Cột B 
Đáp án 
1. Con đi à ? 
2. Con đi đi. 
3. Ôi, con đi ! 
4. Con đi đây. 
a. Câu cầu khiến 
b. Câu cảm thán 
c. Câu nghi vấn 
1 + c 
2 + a 
3 + b 
Phần B : CÂU TRẦN THUẬT 
Ghi bài 
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 
1 . Ví dụ: 
Ghi bài 
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 
1 . Ví dụ: 
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
1) Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn , câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? 
2) Những câu này dùng để làm gì? 
3) Người ta gọi các câu trong các phần trích trên (trừ câu “Ôi Tào Khê!” ) là câu trần thuật. Em hiểu câu trần thuật là câu như thế nào? 
4) Trong các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? 
 Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,  Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 	 
 ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) 
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:	 
 - Bẩm  quan lớn  đê vỡ mất rồi !	 	 	 
 ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) 
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 	 	 ( Lan Khai , Lầm than ) 
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! 	 ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn ) 
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta ./ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,/ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 	 
 ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) 
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 	 
 - Bẩm  quan lớn  đê vỡ mất rồi! 	 	 	 
 ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) 
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 	 	 ( Lan Khai , Lầm than ) 
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! 	 ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn ) 
Câu cảm thán 
 1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán. 
2) a. Lịch sử nước ta  dân tộc anh hùng. 
 Trình bày suy nghĩ ( c âu1,2 ), yêu cầu (câu 3). 
 b. Thốt nhiên  vỡ mất rồi! 
 Kể ( c âu 1), thông báo ( c âu 2).	 
 c. Cai Tứ  hóp lại. 
 Miêu tả ( C âu 1,2). 
 d. N ước Tào Khê ... của ta! 
 Nhận định (Câu 2), bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Câu 3). 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,  Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 	 
2) Những câu này dùng để làm gì? 
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:	 
 - Bẩm  quan lớn  đê vỡ mất rồi !	 	 	 
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 	 	 
d) Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! 	 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
3) Người ta gọi các câu trong các phần trích trên (trừ câu “Ôi Tào Khê!” ) là câu trần thuật. Em hiểu câu trần thuật là câu như thế nào? 
4) Trong các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? 
Gần như mọi mục đích giao tiếp của con người đều có thể dùng câu trần thuật. 
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định... 
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,... 
Hình thức: 
Chức năng: 
Bài tập nhanh 
 Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau: 
1. Vui thì vui thật, nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên. 
2. Chị Trinh kia rồi! 
3. Trinh cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật hiền lành. 
4. Trinh không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu. 
=> bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên 
=> Thông báo về sự xuất hiện của Trinh. 
=> Miêu tả cử chỉ của nhân vật Trinh 
=> Kể 
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 
1 . Ví dụ: (sgk) 
2. Ghi nh ớ : 
II. LUYỆN TẬP 
CÂU TRẦN THUẬT 
Hình thứ c 
Chức năng 
Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán 
Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
Kể , miêu tả, thông báo, nhận định... 
Yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,... 
Ghi bài 
Bài tập 1: 
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật. 
 - Câu 1: Kể. 
 - Câu 2 và 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt. 
Bài tập 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của những câu sau đây: 
 a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. 
b ) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: 
 - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông! 
b) 
- Câu 1: Câu trần thuật dùng để kể . 
- Câu 2: câu cảm thán (từ quá ) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc; 
- Câu 3 và 4: câu trần thuật dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn. 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
Bài tập 2: Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). 
Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó? 
Câu 2 phần dịch nghĩa là câu nghi vấn 
C âu 2 phần dịch thơ là câu trần thuật. 
  Cùng diễn đạt ý nghĩa: Đêm trăng đẹp, gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này? 
 a) Anh tắt thuốc lá đi ! 
 b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? 
 c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. 
Bài tập 3: 
Câu a: Câu cầu khiến. 
Câu b: Câu nghi vấn. 
Câu c: Câu trần thuật. 
 Đều dùng để cầu khiến (Chức năng giống nhau). 
 Câu b và c: Thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng và nhã nhặn, lịch sự hơn câu (a). 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
Bài tập 4: 
Tất cả đều là câu trần thuật: 
 a. dùng để cầu khiến. 
 b. câu 1 dùng để kể . 
 câu 2 “ Em muốn cả anh cùng đi nhận giải .” dùng để cầu khiến. 
Bài tập 4: Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì? 
Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về . 
b ) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”. 
 Câu hỏi 
 Trả lời 
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học 
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp 
Kiểu câu 
Đặc điểm hình thức 
Chức năng chính 
Có những từ nghi vấn hoặc từ hay ( quan hệ lựa chọn ) 
Câu 
trần thuật 
Câu 
 cảm thán 
Câu 
 cầu khiến 
Câu 
 nghi vấn 
Có những từ Cầu khiến ( ngữ điệu cầu khiến ) 
Có những từ Cảm thán 
Không có đặc điểm của các kiểu câu NV, CT, CK 
Để hỏi 
Để yêu 
cầu, ra lệnh 
Để bộc 
lộ cảm xúc 
Để kể, 
miêu tả,  
* Có thể sử dụng kiểu câu trần thuật để thực hiện chức năng của các kiểu câu khác. 
BÀI TẬP NHANH 
Câu 1 : Xét về chức năng, câu nào sau đây không phải là câu cầu khiến? 
A. Ông giáo hút trước đi. 
B. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. 
C. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không? 
D. Cả ba đều là câu cầu khiến. 
Câu 2: Ghép kiểu câu đúng với chức năng chính: 
 A. Dùng để hỏi. 	 	 Câu cầu khiến 
 B. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. 	 Câu nghi vấn 
 C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo.	 	 Câu trần thuật 
 D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày. 	 Câu cảm thán 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_cau_tran_thuat.ppt