Bài giảng Sinh học - Bài 33 – Tiết 35: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới

Ý nghĩa của hóa thạch:

Căn cứ vào tuổi của các lớp đất chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại.

 

ppt35 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Bài 33 – Tiết 35: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
SINH HỌCTrung học phổ thông Chuyên Lào CaiBÀI 33 – TIẾT 35SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT(1)(2)(4)(3)I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI.1. Hoá thạch là gì?2. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới* Ý nghĩa của hóa thạch:Căn cứ vào tuổi của các lớp đất chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại.Hoá thạch voi ma mút (6 tháng tuổi), sống cách đây khoảng 10.000 năm, thuộc cuối kỉ Băng Hà. Hoá thạch người tiền sử Lucy, Sống cách đây 3,2 tr năm- Xác định tuổi hóa thạch → cho biết lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật và mối quan hệ giữa các loài- Hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giớiNhờ phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạchĐặc điểmPhương pháp dùng Uran phóng xạPhương pháp dùng Cacbon phóng xạNguyên tố phóng xạChu kì bán rãKết quả* Xác định tuổi hóa thạch:Nhờ phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạchĐặc điểmPhương pháp dùng Uran phóng xạPhương pháp dùng Cacbon phóng xạNguyên tố phóng xạUrani 238 (238U)Cacbon 14 (14C)Chu kì bán rã4,5 tỉ năm5730 nămKết quảXác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch hàng triệu năm.Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch lên tới 75.000 năm.* Xác định tuổi hóa thạch:II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.- Sự trôi dạt lục địa làm thay đổi về địa chất → đại tuyệt chủng hàng loạt các loài → những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới.2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất.- Lịch sử Trái Đất được chia thành các giai đoạn được gọi là các đại địa chất, gồm: Đại Thái Cổ, đại Nguyên Sinh, đại Cổ Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân Sinh.- Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đổi mạnh mẽ.b, Sinh vật trong các đại địa chất.ĐạiKỉTuổi (Triệu năm cách đây)Đặc điểm địa chất khí hậuSinh vật điển hìnhĐẠI THÁI CỔĐẠI NGUYÊN SINHĐạiThái cổĐạiNguyên sinhThời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.ĐẠI THÁI CỔỐc anh vũĐẠI NGUYÊN SINHKỉ CambriOcđôvicKỉ SiluaKỉ PecmiKỉ cacbonLà đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.ĐạiCổ sinhKỉ TriatKỉ JuraKỉ KrêtaLà đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.ĐạiTrung sinhBò cạp tômTôm ba láMột số dạng quyết trầnNhệnMột số quyết thực vậtBò sátThực vật có hạtThực vật hạt trầnĐẠI TRUNG SINHThằn lằn cáThằn lằn cổ rắnThú mỏ vịtThú lông nhímChim Thuỷ TổCây hạt trầnMột số thực vật hạt kín nguyên thủy(cây hai lá mầm)KỈ ĐỆ TAMKỈ ĐỆ TỨLà đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.ĐạiTân sinhMột số động vật có vú ở kỉ Đệ TamHỔ RĂNG KIẾMNGỰAVOI RĂNG TRỤLà đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.ĐạiTrung sinhLà đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.ĐạiCổ sinhĐạiThái cổĐạiNguyên sinhThời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.ĐạiTân sinhII. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.ĐạiKỉTuổi (Triệu năm cách đây)Đặc điểm địa chất khí hậuSinh vật điển hìnhTân sinhĐệ tứ1,8Băng hà, Khí hậu lạnh, khôXuất hiện loài ngườiĐệ tam65Các đại lục gần giống như hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh.Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng.Trung sinhKrêta145Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô.Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ.Jura200Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp.Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.Triat250Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô.Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú.II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.Cổ sinhPecmi300Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.C acbon360Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô.Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.Đêvôn416Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.Silua444Hình thành đại lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.Cây có mạch động vật lên cạn.Ocđôvic488Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô.Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.Cambri542Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2Phát sinh các ngành động vật. Phân hoá tảo.Nguyên sinh2500Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo.Hoá tạch động vật cổ nhất.Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.Thái cổ3500Hoá thạch nhân sơ cổ nhất.4600Trái Đất hình thành.Qua nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhận xét về:Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển của sinh vật với sự phát triển của vỏ Trái Đất?- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất.Ảnh hưởng của các điều kiện địa chất, khí hậu đến sự phát triển của giới thực vật, giới động vật?- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật. Chiều hướng phát triển của sinh giới?Hướng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày càng cao. Thích nghi ngày càng hợp lí.1. Sắp xếp các loài thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống: 1. Dương xỉ.4. Cây có hoa hạt kín.2. Tảo biển.5. Cây có mạch.3. Cây hạt trần.A. Kỉ Cambri.C. Kỉ Pecmi.B. Kỉ Silua.D. Kỉ Đêvôn.Đáp án đúng là:1;2;3;4;5. B. 2;5;1;3;4. C. 1;2;5;3;4. D. 2;1;5;3;4.2. Sự sống lên cạn vào: B. 2;5;1;3;4. B. Kỉ Silua.CỦNG CỐ BÀI HỌCCỦNG CỐ BÀI HỌCA. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn.C. Kỉ Jura. D. Kỉ Đệ tứ.3. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào? C. Kỉ Jura.A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của CLTN.B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.C. Điều kiện khí hậu thuận lợi hơn ở dưới nước.D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn.4. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ: B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại.5. Đặc điểm đặc trưng nhất của của kỉ thứ tư thuộc đại Tân sinh là: A. Xuất hiện cây lá kim điển hình cho khí hậu lạnh.B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ.C. Sự có mặt đầy đủ của các đại diện động vật, thực vật ngày nay.D. Sự phát triển mạnh của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ.

File đính kèm:

  • pptsinh_12.ppt