Bài giảng Sinh học - Ngành dương xỉ (polypodiophyta)

Lá đa dạng thường chia thùy nhiều lần.

Lá lớn có hệ gân phân nhánh phức tạp.

Lá non thường cuộn tròn ở đầu.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Ngành dương xỉ (polypodiophyta), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NGÀNH DƯƠNG XỈGVDH: TS.Phạm Văn NgọtSVTH: Phan Thị Bích Hương Vũ Thị Tố Như Đoàn Nữ Triều Tiên Hoàng Văn TớiI. ĐẶC ĐIỂM CHUNGBào tử thực vật: có thân, lá và rễ thật.Cây thân gỗ hay thân cỏDryopteris-filixmasPolypodium vulgarepageHệ thống dẫn: tiến hóa từ trụ nguyên sinh đến trụ hình ống, trụ hình mạngGỗLibeNhu môfaculty.baruch.cuny.eduGỗTủyLibefaculty.baruch.cuny.edufaculty.baruch.cuny.eduLá đa dạng thường chia thùy nhiều lần. Lá lớn có hệ gân phân nhánh phức tạp.Lá non thường cuộn tròn ở đầu.Cyclosorus parasiticusLục mô hàng ràoLục mô xốpMạch dẫnBotrychium lunaria Túi bào tử tập hợp thành bông nằm ở đầu cành, tập hợp thành ổ túi nằm ở mặt dưới hay ở mép láDicranopteris lineariswww.bambusarium.de.Túi bào tử có vách dày hay mỏng, có hay không có vòng cơ, bào tử giống nhau hay khác nhau.fredflore.blogspot.com. protist.biology.washington.edu:II/ Phân loạiDương xỉ chia làm 5 lớp: Lớp tiền dương xỉ (Protopteridiopsida) Lớp dương xỉ cổ (Archacopteridopsida) Lớp lưỡi rắn (Ophioglossopsida) Lớp tòa sen (Marattiopsida) Lớp dương xỉ (Polypodiopsida)1/ Lớp lưỡi rắn (Ophioglossopsida)Botrychium lunariaHelminthostachys zeleynicaOphioglossum vulgatum2/ Lớp tòa sen (Marattiopsida)Angiopteris evectaMarattia salicina 3/ Lớp dương xỉ (Polypodiopsida)Đặc điểm:Là lớp lớn nhất của ngành dương xỉ.Đa số cây thân cỏ, một số ít cây gỗ hoặc dây leo.Sống trên đất, ở nước hay bì sinh trên thân các cây gỗ khác.Davesgarden.comDavesgarden.comLá có nhiều hình dạng khác nhau.Túi bào tử có vách mỏng gồm một lớp tế bào, thường có vòng cơ.Asplenium nidus Davesgarden.comb/ Phân loại: Lớp dương xỉ chia thành 6 bộ. Nhóm dương xỉ ở cạn : Bộ Osmundales Bộ Schizaeales Bộ Polypodiales Bộ Cyatheales Nhóm dương xỉ ở nước : Bộ Marsileales Bộ Salviniales Đặc điểm dương xỉ ở cạnBào tử giống nhau, nẩy mầm cho nguyên tản lưỡng tínhTúi bào tử thường tập hợp thành ổ túi nằm ở mặt dưới lá.Bên ngoài ổ túi có khi có vẩy che đậy.faculty.baruch.cuny.eduMột số đại diệnTổ chim (Asplenium nidus)Lyodium microphullumBổ cốt toái (Drynaria fortunei)Gleichenia linearisChu trình phát triển của dương xỉ trên cạnBào tửThể giao tử nonThể giao tử trưởng thànhTúi noãnTrứngTinh trùngTúi tinhThụ tinhGiảm phânThể bào tử mới hình thànhTúi bào tửThể bào tử trưởng thànhLưỡng bội(2n)Hợp tửThể giao tửĐơn bội(n)Cấu tạo ổ túi bào tửBào tử ở mặt dưới của láTúi bào tử vách mỏngTúi trứngTúi tinhRễ giảThể giao tửThể bào tử mới hình thànhĐặc điểm dương xỉ dưới nướcBào tử khác nhau, nẩy mầm cho nguyên tản đơn tính.Bào tử nẩy mầm ngay trong túi bào tử.Túi bào tử nằm trong một khoang kín, khoang đó gọi là quả bào tửNguyên tản đực tiêu giảm.Quả bào tửPhân loại:Gồm 2 bộ:Bộ rau bợ nước ( Marsileaceae )Thân bò, lá có cuống dài, phiến lá chia thành 4 thùyQuả bào tử có hình dạng giống hat đậu xanh.Marsilea polycarpaBộ bèo ong ( Salviniales )Thân nhỏ có rễ hay không có rễ chính thứcQuả bào tử chỉ có một ôAzolla carolianaSalvinia cucullataTiểu bào tửTinh trùngHợp tử2 túi tinhĐại bào tửPhôiMô dinh dưỡngThể bào tử còn nonThể bào tử trưởng thànhTrứngQuả bào tửQuả bào tửChu trình phát triển của dương xỉ dưới nướcKết luận Phát triển thành dạng thân mộc lớn Chuyển sang dạng thân thảo, rồi dẫn đến biểu sinh và thủy sinh.Sự phân cành từ kiểu phân đôi đến không phân cành.Mô dẫn truyền từ kiểu trụ nguyên đến kiểu trụ mạng.Lá từ chỗ chưa có đến lá vừa và sau đó là lá lớn.Túi bào tử ở đỉnh tiến đến mặt dưới lá, từ đơn độc đến hợp thành ổ túi, từ chưa có áo tiến đến có áo, từ vỏ túi dày đến vỏ túi mỏng, từ không có vòng cơ mở túi đến có vòng cơ.Bào tử từ giống nhau đến khác nhau.Túi thể giao tử đực từ lớn chứa nhiều giao tử đến nhỏ chứa ít giao tử.Phôi từ phát triển chậm đến phát triển nhanh.

File đính kèm:

  • pptNganh_Duong_xi.ppt
Bài giảng liên quan