Bài giảng Sinh học - Tiết 43: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới
Mục đích yêu cầu:
I.Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
1.Phân li tính trạng.
2.Sự hình thành các nhóm phân loại.
II.Đồng quy tính trạng.
III.Chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Kính chúc các thầy cô đến dự giờ,thăm lớp mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt. Chúc các em có một tiết học hiệu quả và bổ ích.Giáo viên: Trần Thị HạnhTrường :THPT Tiên du 2Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi 1.Kể tên các nhóm phân loại cơ bản trong hệ thống phân loại của sinh giới? -Loài . -Chi. -Họ. -Bộ -Lớp. -NgànhCâu hỏi 2.Nêu các nhân tố chi phối quá trình tiến hoá quá trình tiến hoá? -Đột biến -Giao phối. -CLTN. -Các cơ chế cách li.Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô)Tiến hoá lớn.(tiến hoá vĩ mô) Tiết 43. Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giớiMục đích yêu cầu:I.Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại. 1.Phân li tính trạng. 2.Sự hình thành các nhóm phân loại.II.Đồng quy tính trạng.III.Chiều hướng tiến hoá của sinh giới.Dạng tổ tiênDạng tổ tiên Chỉra hiện tượng chung trongcác sơ đồ?Hiện tượng phân li tính trạng !Thế nào là phân li tính trạng?I.Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.ĐB + GDạng ban đầuBiến dịĐB+ GPCLTN Giải thích nguyên nhân của hiện tượng phân li tính trạng theo tiến hoá hiện đại?. Phân li tính trạng. *Khái niệm:Là hiện tượng từ một dạng ban đầuhình thành nên nhiều dạng khác nhau và khác xa so với dạng tổ tiên. *Nguyên nhân:1-Trên cơ sở phát sinh biến dị (do ĐB,GP) dưới tác dụng của CLTN theo nhiều hướng khác nhau. -Các cơ chế cách li sẽ góp phần thúc đẩy nhanh hơn tốc độ phân li tính trạng.Hãy chỉ ra kết quả của hiệntượng phân li tính trạng? *Kết quả-Hình thành nhiều dạng nhiều dạng mới khác xa nhau xuất phát từ một nguồn.LớpLoàiHiệnTạiHọ1 2 3 41 2 3 4 5 6 7 8Loài tổ tiênBộ IBộ IIBộ ChiQuan sát và phân tích sơ đồ theo phiếu học tậpDấu hiệu nhận xét sơ đồNội dung nhận xétNguồn gốc các loài hiện tại.Cơ sở đặt tên các nhóm phân loạiHiện tượng chi phốiNhịp điệu biến đổi của các loài khác nhau. Sự hình thành các nhóm phân loại (Tiến hoá lớn)2ANhận xét Nội dungNguồn gốccác loàiCơ sở đặt tên các nhóm phân loạiHiên tượngchi phốiNhịp điệu biến đổi giữa các loài khác nhauNhận xét sơ đồ:Các loài đều có chung một nguồn gốc tổ tiên.Căn cứ vào quan hệ gần xa giữa các loài để sắp xếpthành các nhóm phân loại: loài ,chi ,họ ,bộ, lớp ,ngành.Trong đó: -Các loài có chung nguồn gốc hợp thành chi. -Các chi có chung nguồn gốc hợp thành họ. -Các họ có chung nguồn gốc hợp thành bộHiện tượng phân li tính trạng.Trong cùng thời gian địa chất,có loài biến đổi nhiều, có loài biến đổi ít,có loài không biến đổi,có loài bịdiệt vong.Nguyên nhân nào dẫn đến nhịp điệu biến đổi của các loài là khác nhau?Tần số phát sinh đột biến và biến dị tổ hợp của các loài không giống nhau.Môi trường sống phân hoá khác nhau,cùng với các cơ chế cách li CLTN chọn lọc các biến dị theo nhiều hướng khác nhau.Từ việc phân tích sơ đồ trên, hãy đưa ra kết luận chung về :+nguồn gốc các loài ?+cơ sở hình thành các nhómphân loại?Kết luận:+Toàn bộ các loài sinh vật đa dạng và phong phú ngày nayđếu có một nguồn gốc chung.+Các nhóm phân loại được hình thành theo con đường phân li tính trạng,trên cơ sở hình thành loài mới.*Các nhân tố chi phối bao gồm:ĐB,GP,CLTN,các cơ chế cách liCá mập Ngư longCá heoCó điểm gì chung giữa 3 loài trên?-hình dạng bên ngoàikhá giống nhau.-Cùng sống trong môi trường nước.-thuộc lớp cá-tim 2 ngăn.-thân nhiệt thay đổi theo môi trường-lớp thú.-tim 4 ngăn.-thân nhiệt ổn định.-lớp bò sát.-tim 3ngăn.-thân nhiệt thay đổi theo môi trườngHiện tượng đồng quy tính trạng Giải thích nào sau đây là đúng:a, Do điều kiện sống giống nhau nên đã được CLTN chọn lọc theo cùng một hướng,tích luỹ những biến dị tương tự.b,Do tập tính và các cơ chế sinh lí,sinh hóa trong tế bào và cơ thể của chúng giống nhau.c,Do cấu trúc di truyền giống nhau và khả năng hoạt động giống nhau.đ,Tất cả những nguyên nhân trên.2.Đồng quy tính trạng.*Khái niệm: là hiện tượng một số loài thuộc các nhóm phân loại khác xa nhau nhưng lại mang một số đặc điểm giống nhau (thường chỉ là những nét đại cương về hình thái).*Nguyên nhân:-do CLTN chọn lọc theo cùng một hướng,tích luỹ những biến dị tương tự nhau.*Kết quả: tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhau nhưng thuộc những nguồn khác xa nhau.Thế nào là đồng quy tính trạng?Tiến hoá lớn diễn ra theo con đường nào là chủ yếu?Kết luận chung:+Tiến hoá lớn diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li tạo thànhnhững nhóm phân loại từ một nguồn.+Hiện tượng đồng quy tính trạng tạo ra một số nhóm có kiểu hìnhtương tự nhau nhưng lại thuộc những nguồn khác nhau.Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa phân li tính trạng và đồng quy tính trạng?1ALoàihiệntại1 2 3 4HọLớpBộ IIBộ IBộ II- Chiều hướng tiến húaChi12345687Mức độ đa dạngThời gianCăn cứ vào phác hoạ trên,em có nhận xét gì về hướng tiếnhoá của sinh giới?.Ngày càng đadạng và phongphú.Dẫn liệu: từ một nguồn gốc chung->nay có khoảng 50 vạn loài thựcvật và khoảng 1,5 triệuloài động vật.Cho một số nhóm đại diện của động vật và thực vật sau:+ĐV: Bò sát, lưỡng cư, thú, cá,-Cá -> lưỡng cư -> bò sát -> thú+Thực vật: Quyết , tảo ,hạt kín ,hạt trần-Tảo ->quyết -> hạt trần -> hạt kínHãy sắp xếp theo thứ tự trình độ tổ chức cơ thể từ thấp tới cao!Nhóm1+2Nhóm 3+4Hãy sắp xếptheo thứ tự xuất hiện trong lịch sử phát triển của sv!Nhận xét gì về hướng tiến hoá của sinh giới?2Tổ chức ngày càng cao.-Từ chưa có cấu tạo tế bào-> có cấu tạo tế bào.-Từ đơn bào ->đa bào.-Từ đa bào chưa phân hoá->ngày càng phân hoá về cấu tạo,chuyên hoá về chức năng.Khủng longVirut?Loài nào trong số các loài trênđã bị diệt vong?vì sao?Hưóng tiến hoá của sinh giới?3Thích nghi ngày càng hợp lí.-Dưới tác dụng của CLTN những dạng ra đời sau thích nghi hơn ,thay thế cho những dạng trước đó kém thích nghi.Dẫn liệu:trong lịch sử tiến hoá của sinh giới có khoảng 25vạnloài tv,7,5 triệu loài động vậtbị diệt vong do không thích nghiTrong các hướng tiến hoá của sinh giới hướng tiến hoá nào là cơ bản nhất? Tại sao?Kết luận chung: *Trong các hướng tiến hoá của sinh giới ,hướng thích nghi là cơ bản nhất !(Sự thích nghi giúp các SV tồn tại,nhờ đó chúng mới có cơ hội để tiếp tục tiến hoá) Điều này giải thích tại sao giới sinh vật đa dạng, phong phú này,bên cạnh những có tổ chức cao như con người vẫn tồn tai những SV có tổ chức hết sức đơn giản.(nhóm kí sinh,hoá thạch sống).*Sự tiến hoá của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo những con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp điệu không giống nhau .Câu 1Câu3Câu4Câu6Trò chơi: Mở cánh cửa bí mật.Câu2Câu5Câu1.Nguyên nhân dẫn đến nhịp điệu biến đổi của các loài khác nhau là do:y, Tần số phát sinh đột biến của các loài không giống nhau.k, hình thức sinh sản của các loài không giống nhau .m, CLTN chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau.n, Tất cả những lí do trên.Câu2.Trong các hướng tiến hoá của sinh giới,hướng tiến hoá cơ bản là:a, Ngày càng đa dạng và phong phú.b, Tổ chức ngày càng cao.c, Tăng tínhđadạng và phức tạp của tổ chức.đ, Thích nghi ngày càng hợp líN ĐCâu3.Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài,nhân tố nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu?a.Đột biến.b,CLTN.c,Phân li tính trạng.đ, Giao phốiCCâu4.Nhân tố nào sau đây chi phối quá trình tiến hoá nhưng không chi phối quá trình hình thànhđặc điểmthích nghi của sinh vật? a,các cơ chế cách li. b,đột biến . c,giao phối. d,CLTNACâu5.Thứ tự các đơn vịphân loại trong hệ thống phân loại của sinh giới:s, Loài,họ,chi,bộ,lớp,ngành,giới.t, Loài,chi,bộ ,họ,lớp ngành,giới.u, Loài,chi,họ,bộ,lớp,ngành,giới.v, Loài ,chi,họ,lớp,bộ,ngành,giới.UCâu6 .Phát biểu nào sau đây sai?y,Trong tiến hoá,những sinhvật có tổ chức cao sẽ tồn tại,những sinh vật có tổ chức đơn giản sẽ bị đào thải.k,Hình thành loài mới là cơ sở cho quá trình hình thành các nhómphân loại.n,Các cơ chế cách li góp phần thúc đẩy con đường phân li tính trạng.m,CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hoá.YĐAC UYNĐAC UYNBài tập về nhà:1.Trả lời câu hỏi sgk.2.Làm bài tập chương 33.So sánh phân li và đồng quy theo mẫu sau:Dấu hiệu so sánh Phân li tính trạng Đồng quy tính trạng Khái niệmNguyên nhân Kết quả ý nghĩa trong tiến hoákính chúc các thầy, cô và các em mạnh khoẻ , hạnh phúcXin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- Tiet43.ppt