Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Vè chim
Việc 1. Luyện đọc câu:
Mỗi bạn đọc một đoạn thơ, nối tiếp nhau đến hết bài, chú ý sửa cho nhau những từ bạn đọc sai và tìm xem từ dễ lẫn khi đọc.
Việc 2: Tìm cách ngắt nhịp thơ.
Việc 3: Em cùng các bạn đọc phần chú giải và tìm xem từ nào khó hiểu.
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu chuyện khuyên em điều gì? VÈ CHIM Chia đoạn 1. Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vùa nhảy Là em sáo xinh 2. Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi 3. Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà 4. Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu 5. Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... Vè dân gian Việc 1. Luyện đọc câu: Mỗi bạn đọc một đoạn th ơ , nối tiếp nhau đến hết bài, chú ý sửa cho nhau những từ bạn đọc sai và tìm xem từ dễ lẫn khi đọc. Việc 2: Tìm cách ngắt nhịp th ơ . Việc 3: Em cùng các bạn đọc phần chú giải và tìm xem từ nào khó hiểu. Đọc câu dài 1. Hay chạy lon xon / Là gà mới nở / Vừa đi vùa nhảy / Là em sáo xinh // 1. Tìm tên những loài chim được kể trong bài? 1. Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vùa nhảy Là em sáo xinh 2. Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi 3. Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà 4. Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu 5. Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... Vè dân gian Sáo Gà con Chim chìa vôi Chim khách Chim sẻ Chim sâu Tu hú Chim chèo bẻo Liếu điếu Cú mèo 2. Tìm những từ ngữ được dùng: Để gọi các loài chim M: em sáo b) Để tả đặc điểm của các loài chim M: hay chạy lon xon 1. Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vùa nhảy Là em sáo xinh 2. Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi 3. Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà 4. Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu 5. Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... Vè dân gian 1. Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vùa nhảy Là em sáo xinh 2. Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi 3. Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà 4. Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu 5. Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo... Vè dân gian 3. Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim. Nội dung LUYỆN ĐỌC LẠI Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo Vè dân gian Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Luyện đọc lại Việc 1: Em và bạn luyện đọc lại cả bài cho đúng và hay. Việc 2: Em và bạn luyện đọc thuộc lòng bài Vè chim. HỌC THUỘC LÒNG Hay Là Tính Thím Hay Là Có Là Giục hè Là Nhấp nhem Là Vè dân gian Hay Là Vừa Là Hay Là Hay Là gà mới nở đi vừa nhảy chạy lon xon em sáo xinh nói linh tinh con liếu điếu nghịch hay tếu cậu chìa vôi chim chèo bẻo hay mách lẻo khách trước nhà nhặt lân la bà chim sẻ tình có nghĩa mẹ chim sâu đến mau cô tu hú buồn ngủ bác cú mèo chao đớp mồi
File đính kèm:
- bai_giang_tap_doc_lop_2_bai_ve_chim.pptx