Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Bài: Thì hiện tại tiếp diễn - Tran Thanh Hai

NOTE: - Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe,

Đối với động từ có 2 âm tiết trở lên mà vẫn kết thúc bằng 1 phụ âm và đứng trước nó là 1 nguyên âm nếu chúng được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất thì ta k nhân đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”.

Ex: ‘Suffer (chịu đựng) -> suffering;

listen -> listening

 per’mit (cho phép, thừa nhận) -> permitting

pptx19 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Bài: Thì hiện tại tiếp diễn - Tran Thanh Hai, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
WELCOME TO OUR CLASS 
Teacher: Tran Thanh Hai 
GRADE 6 
REVIEW (B4) 
THE PRESENT CONTINUOUS TENSE! 
 Thì hiện tại tiếp diễn 
1. Cấu trúc (form) 
A. Khẳng định (affirmative) 
S + is/am/are + V_ing + O 
I 
Am 
We, you, they/Ns 
Are 
She, he, it/N 
is 
Ex: 
 I am studying English now 
 We are reading at the moment 
 She is living in Ha Tinh Province 
B. Phủ định (negative form) 
S + is/am/are + not + V_ing + O 
Ex: 
 She isn’t walking on the street at this moment 
 I am not speaking French now 
 We aren’t watching TV at present 
C. Nghi vấn (interrogative) 
Is/am/are + S + V_ing + O? 
Ex: 
Is she cooking now? 
-> Yes, she is. 
-> No, she isn’t. 
 Are you working at the moment?-Yes, I am./ No,I am not 
 Is he playing football at this time? 
-> Yes 
S + is/am/are. 
-> No 
S + is/am/are + not. 
2. Cách dùng (Usage) 
 + Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra ngay lúc nói. (Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian: now, right now, at the/this moment, at present ). 
Ex: 
- The children are playing football now 
- What are you doing at the moment ? 
- They are dancing at present. 
+ Thì HTTD diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói. 
Ex: 
- I’m reading Harry Porter 
- She’ s studying at Cambridge University 
- What are you doing in Hanoi? 
+ Thì HTTD dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra mang tính chất tạm thời. 
Ex: 
- He often gets up at 7:00, but he is on holiday and he is getting up late 
- I usually cycle to school, but today I am walking to school 
+ Thì HTTD diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, có dự định trước với phó từ chỉ thời gian(Tomorrow, Next) 
Ex : 
- He is travelling around Ha Long Bay next Sunday. 
- We are leaving tomorrow 
3. Cách thêm “ing” (Verb_ing) 
- Những động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing” 
Ex: 
 Sit -> sitting 
 run -> running 
 travel -> travelling 
 begin -> beginning 
 get -> getting 
- Những động từ kết thúc là 1 nguyên âm “e” trước khi thêm “ing” ta bỏ “e” rồi thêm “ing” 
Ex: 
 Write -> writing 
 drive -> driving 
 ride -> riding 
- Những động từ kết thúc bằng đuôi “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” 
Ex: 
 die -> dying 
 tie -> tying (buộc, thắt) 
 hie -> hying (vội vã, vội đi) 
- Những động từ còn lại ta thêm “ing” sau động từ 
4. Dấu hiệu nhận biết (identifying signal) 
 now 
 at present 
 at the moment 
 right now 
 today 
 at this moment 
 this day/week/month/year 
 dấu (!): Look!; Listen!; Be quiet!;... 
NOTE : - Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, 
Đối với động từ có 2 âm tiết trở lên mà vẫn kết thúc bằng 1 phụ âm và đứng trước nó là 1 nguyên âm nếu chúng được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất thì ta k nhân đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”. 
Ex: ‘Suffer (chịu đựng) -> suffering; 
listen -> listening 
 per’mit (cho phép, thừa nhận) -> permitting 
EXERCISE 
I. put the verbs in the following sentences in present continuous. 
1. Jame (sit) next to me now. We (talk) about the news. 
2. They (run) to the class at the moment 
3. He (ride) a horse on the beach now 
4. Her parents (not/work) right now 
5. Barbara’s son (swim) out side at the moment 
6. Simon (listen) to music now 
7. His father (phone) him at the moment 
8. Margaret (write) a book this month 
9. They (cycle) to the beach now 
10. Lan and Van (pick) flowers in the garden now 
11. I always get up at 6:30 but today I (get) up late 
12. He often sits there, but this morning he (sit) next to Lan 
II. Put the verbs in the following sentences in simple present or present continuous. 
1. He usually (leave) his office at 7:00, but this week he (work) later 
2. Those children (sleep) for 2 hours every afternoon 
3. We always (do) our English lesson carefully 
4. At present, he (work) for a foreign company 
5. Just a minute! I (look) up that word in the dictionary. 
6. We (study) the use of verbs in English at the moment 
7. The Earth (go) around the sun once every 365 days. 
8. He generally (sing) in English, but today he (sing) in French. 
9 Her mother (read) the newspaper now 
10. Margaret (write) a book this month. 
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_6_bai_thi_hien_tai_tiep_dien_tran_th.pptx
Bài giảng liên quan