Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 2 (tiết 12)
+ A: Đối với kim loại và một số phi kim.
+ An: Đối với một số phi kim ( Thường là 2 )
+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, .
x, y, z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.
a) Tính hoá trị của một nguyên tố.
Môn: Hoá Học 8Tiết 15: Bài luyện tập 2Trường THCS Hải ĐìnhTRẮC NGHIỆMKiểm tra bài củHãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau :1.Biết rằng nguyên tố Y có hóa trị III góc phốt phát có hóa trị III. Vậy CTHH đúng là: A. YPO4; B. Y3(PO4)2 ; C. Y2(PO4)3 ; D .Y(PO4)3.2. Biết clo có hóa trị III trong một số hợp chất. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị trên.A. ClO2 ; B. Cl2O3 ; C. Cl3O2 ; D. ClO3.3. Cho axitphotphoric(H3PO4). Công thức hợp chất tạo bởi giữa natri (Na) (I) và PO4 là: A. Na2PO4; B. NaPO4 ; C. Na3PO4 ; D. Na2(PO4)34. Một chất oxit của kim loại Y có dạng Y2O3. Công thức hóa học muối cacbonat (II) của Y được viết đúng là : A. YCO3 ; B. Y(CO3)3 ; C. Y2(CO3)3 ; D. Y2CO3.5. Biết photpho có hóa trị V trong một số hợp chất. Công thức nào sau đây phù hợp với hóa trị trên.A. P2O3 ; B. P2O5 ; C. PO2 ; D. PO.6. Biết rằng CTHH của nguyên tố X với nhóm (NO3) có hóa tri I là X(NO3)3 và CTHH của nguyên tố Y với oxi là YO.CTHH thích hợp nhất của nguyên tố X và nguyên tố Y là: A. X3Y2 ; B. XY ; C. X2Y3 ; D. X3Y. 1.A; 2.B; 3.C; 4.C; 5.B; 6.C Tiết 15. Bài: Luyện tập 2I. Kiến thức cần nhớ.1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:+ Công thức chung của đơn chất: An A là KHHH của nguyên tố; n là chỉ số. + Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, .Trong đó: A, B, C: Các nguyên tố cấu tạo nên chất. x, y, z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.2. Định nghĩa hoá trị:3. Quy tắc hoá trị:AxaByb => a. x = b. yVận dụng:a) Tính hoá trị của một nguyên tố.AxaByb b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaBybB2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.yB3: Lập tỉ số:B4: Viết công thức hoá học của hợp chấtII. Bài tập.Bài tập 1: Hãy điền đúng, sai (Đ, S) vào ô đáp án trong các câu sau?CâuĐáp ána) Nitơ trong công thức NO2 có hoá trị là IV.b) Trong hợp chất Al2O3 nhôm có hoá trị là II.c) Phân tử hiđrô và phân tử nitơ có CTHH là H2 và N2.d) CTHH của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh có hoá trị II và hiđrô là H2S.e) Phân tử khối của H2O là 16 đvCĐSĐĐSTiết 15. Bài: Luyện tập 2I. Kiến thức cần nhớ.+ A: Đối với kim loại và một số phi kim.+ An: Đối với một số phi kim ( Thường là 2 )+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, .Trong đó: A, B, C: Các nguyên tố cấu tạo nên chất. x, y, z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.2. Định nghĩa hoá trị:3. Quy tắc hoá trị:Vận dụng:a) Tính hoá trị của một nguyên tố.AxaByb b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaBybB2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.yB3: Lập tỉ số:B4: Viết công thức hoá học của hợp chấtII. Bài tập.Bài tập 2: 1) Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm:Lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi.b) Canxi(II) và nhóm OH (I).2) Tính phân tử khối của các hợp chất trên?Giải:1) CTHH của hợp chất: a) SO3 b) Ca(OH)22) Phân tử khối của các hợp chất là:* SO3 = 32.1 + 3.16 = 80 (đvC)* Ca(OH)2 = 40.1 + (16 + 1). 2 = 74 (đvC) AxaByb => a. x = b. y1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:Tiết 15. Bài: Luyện tập 2I. Kiến thức cần nhớ.+ A: Đối với kim loại và một số phi kim.+ An: Đối với một số phi kim ( Thường là 2 )+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, .Trong đó: A, B, C: Các nguyên tố cấu tạo nên chất. x, y, z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.2. Định nghĩa hoá trị:3. Quy tắc hoá trị:Vận dụng:a) Tính hoá trị của một nguyên tố.AxaByb b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaBybB2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.yB3: Lập tỉ số:B4: Viết công thức hoá học của hợp chấtII. Bài tập.Bài tập 3: Cho biết công thức hoá học của nguyên tố X với oxi là X2O và công thức hoá học của nguyên tố Y với hiđrô là YH2 (X, Y là những nguyên tố chưa biết) Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y là:A. XY2 B. X2Y C. XY D. X2Y3Gợi ý: Hoá trị của nguyên tố X?Hoá trị của nguyên tố Y?Lập công thức của hợp chất gồm X và Y và so sánh các phương án đề ra?BXác định CT hợp chất trên biết rằng: Hợp chất X2O có phân tử khối là 62.Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34.(Biết O=16,H=1, Na=23,S=32,P=31)AxaByb => a. x = b. y1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:Nguyên tử khối của X là:X2 = 62 – 16 = 46X = 46:2 =23Nguyên tử khối của Y là:Y = 34 – 2 = 32Vậy X là Natri (Na) Y là lưu huỳnh (S)=> Công thức của hợp chất là: Na2S Hướng dẫn về nhà:Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút.Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, hoá trị.2. Các bài tập vận dụng:Lập công thức hoá học của một chất dựa vào hoá trị.Tính hoá trị của một nguyên tố.Tính phân tử khối.3. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4/ SGK tr 41.
File đính kèm:
- Tiet_15_hoa_8.ppt