Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 5

a, Nhôm oxit: Al2O3

Nhôm oxit do 2 nguyên tố Al và O tạo nên

Có 2Al và 3O trong một phân tử Al2O3

Phân tử khối của Al2O3 = 27 . 2 + 16 . 3 = 102

b, Kẽm clorua: ZnCl2

Kẽm clorua do 2 nguyên tố Zn và Cl tạo nên

Có 1Zn và 2Cl trong một phân tử ZnCl2

Phân tử khối của ZnCl2 = 65 + 35,5 . 2 = 136

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 15: Bài luyện tập 5I, Kiến thức cần nhớ 1, Công thức hoá học Công thức chung của đơn chất: An Trong đó: n = 1 đối với ...............và ..Phi kim. 	 n = 2 đối với 1số . Công thức chung của hợp chất là: AxBy hoặc ... Mỗi một công thức hoá học cho ta biết: .nào tạo ra chất Số.. của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử 	của chất. .khối của chất bằng bao nhiêu Kim loại1 sốPhi kimAxByCz Nguyên tố Nguyên tử Phân tử 2, Hoá trịHoá trị là gì?Biểu thức của quy tắc hoá trị?Quy tắc hoá trị được vận dụng để làm gì?Kết Luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử Biểu thức: a.x = b.yVận dụng: Tính hoá trị của nguyên tố Lập công thức hoá học II, Luyện TậpBài 1: Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:a, Nhôm oxit, biết rằng trong phân tử có 2Al và 3Ob, Kẽm clorua, biết rằng trong phân tử có 1Zn và 2Cl Cho biết ý nghĩa của các công thức đó? a, Nhôm oxit: Al2O3Nhôm oxit do 2 nguyên tố Al và O tạo nênCó 2Al và 3O trong một phân tử Al2O3Phân tử khối của Al2O3 = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 b, Kẽm clorua: ZnCl2 Kẽm clorua do 2 nguyên tố Zn và Cl tạo nênCó 1Zn và 2Cl trong một phân tử ZnCl2Phân tử khối của ZnCl2 = 65 + 35,5 . 2 = 136 Đáp ánBài 2: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi:a, Lưu huỳnh VI và Oxib, Hiđro và nhóm (SO4) II a, Gọi công thức chung của hợp chất là: SxOy áp dụng quy tắc hoá trị : a . x = b . y VI . x = II . y x = 1; y = 3 Công thức cần lập là: SO3 xyIIVI13b, Tương tự công thức cần lập là: H2SO4Bài 3: Cho biết công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố A với O là A2O và nguyên tố B với H là H2B (A, B là nguyên tố chưa biết)Hãy chọn công thức đúng của hợp chất tạo bởi A và B trong các công thức dưới đây:	a: AB	b: A2B	c: AB2 Đáp án: Trong công thức A2O ; A có hoá trị là ITrong công thức H2B ; B có hoá trị là: II Công thức hoá học được tạo bởi A và B là A2B ý b đúngBài 4Bài 5: Hãy cho biết trong các công thức sau, công thức nào đúng, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng H2O , Mg 2O , H3 SO4 , NaOHĐáp án:Công thức đúng: H2O , NaOHCông thức sai: Mg 2O , H3 SO4  Sửa lại: MgO , H2 SO4 Về nhàÔn lại các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, hoá trị.Các bài tập: lập công thức hợp chất, tính hoá trị, tính phân tử khối 

File đính kèm:

  • pptbai_luyen_tap_5_hay.ppt
Bài giảng liên quan