Bài giảng Tiết 20: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (tiếp)

Bài 8:

Khi cho 7,8 g một kim loại nhóm IA tác dụng

với nước tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)

Xác định kim loại đó. (BT tương tự).

a. Li (M=7)

b. Na (M=23)

c. K (M=39)

d. Rb (M=85,5)

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 20: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TIẾT 20LỚP 10 CƠ BẢNLUYỆN TẬPGiaùo vieânLÊ ĐÌNH CHINHTrường THPT ALƯỚIKính chào quý Thầy Cô đến dự giờ thăm lớp 10/9.BHe (Z=2)CCl (Z=17)ANa (Z = 11)DO (Z=8)Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây sẽ nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học? CCl (Z=17)B1, 2, 3C4, 5, 6, 7A1, 2, 3, 4D1, 3, 5Bài 2:Dãy chu kì nào dưới đây được gọi là chu kì nhỏ? B1, 2, 3BAl (Z=13)CCl (Z=17)ALi (Z=3)D O (Z=8)Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây sẽ nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học? A Li (Z=3)BTính kloại, tính pkim của ngtố. CHóa trị cao nhất với oxi. ASố lớp electron. D Số electron ở lớp ngoài cùng.Bài 4: Yếu tố nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân? A Số lớp electron. B53I, 35Br, 17Cl, 9F. C53I, 35Br, 9F, 17Cl. A9F, 53I, 17Cl, 35Br, D 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Bài 5: Trong nhóm VIIA, xét các nguyên tố sau: 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Dãy được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là: B 53I, 35Br, 17Cl, 9F. BChu kì 3, nhóm VIA CChu kì 2, nhóm IVA AChu kì 3, nhóm IVADChu kì 2, nhóm VIA Bài 6: Một nguyên tố A có cấu hình electron là1s22s22p63s23p4 . Vậy, nguyên tố A ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn ? BChu kì 3, nhóm VIABBe (M=9)CCa (M = 40)AMg (M=24)DBa (M=137)Bài 7: Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở đktc)Xác định kim loại đó. (BT trang 54 SGK). CCa (M=40)Số mol H2 = M + 2H2O → M(OH)2 + H2 0,015 mol 0,015 mol M của KL = . Đó là CanxiBNa (M=23)CK (M = 39)ALi (M=7)DRb (M=85,5)Bài 8: Khi cho 7,8 g một kim loại nhóm IA tác dụng với nước tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)Xác định kim loại đó. (BT tương tự). CK (M=39)Số mol H2 = 2,24/22,4 = 0,1 molPứ : 2M + 2H2O → 2MOH + H2↑Theo pt : 2 mol 1 molTheo đề :n = 0,2 mol 0,1 mol MM = m/n = 7,8/0,2 = 39. Đó là Kali (K). BN C và N C và N > P. DN P. Bài 9: Hãy so sánh tính phi kim của nguyên tố N (Z=7) so với C (Z=6) và P (Z=15). A N > C và N > P. B RH2, RO2 C RH3, R2O5. RH4, RO2 AD RH, R2O7 D RH, R2O7 Bài 10: Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là:BĐộ âm điện giảm dần nên tính kloại giảm dần CĐộ âm điện tăng dần nên tính pkim giảm dần Độ âm điện tăng dần nên tính kloại tăng dần ADĐộ âm điện giảm dần nên tính kloại tăng dần DĐộ âm điện giảm dần nên tính kloại tăng dầnBài 11: Trong một nhóm A đi từ teeen xuống dưới :BNitơCCacbonAMagieDPhotphoBài 12: Oxit cao nhất của 1 ngtố R ứng với công thức RO2.Nguyên tố R đó là. (BT trang 48 SGK). CCacbonBChu kì 4, nhóm VIA CChu kì 3, nhóm VIIAAChu kì 4, nhóm IA DChu kì 3, nhóm IVA Bài 13: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 19,Nguyên tố x thuộc AChu kì 4, nhóm IA BB, MCB, M, NAB, ND A, MBài 14: Cho các nguyên tố sau: A (Z = 2 ), B (Z = 6 ), M (Z = 4 ), N ( Z = 14). Những nguyên tố thuộc cùng một cột trong bảng tuần hoàn là: A B, NB 15C 3014AD 31 D 31Bài 15: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VA là 46 hạt. Nguyên tử khối của R là:(biết NTK = số khối).HD : E + Z + N = 46  2Z + N = 46  N = 46 ― 2ZNếu Z = 14  N = 18 (loại)Nếu Z = 15  N = 16 (nhận)  A = Z + N = 15 + 16 = 31 ( )Nếu Z = 16  N = 14 (loại)Thực hiện tháng 11 năm 2010Bài học đã kết thúcThân ái chào các em

File đính kèm:

  • pptTIET_20_LUYEN_TAP_tt_HOA_10CB.ppt
Bài giảng liên quan