Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 17)
n Thí nghiệm 2:
- Để một cốc đựng dung dịch axitClohđric (HCl) và bột CanxiCacbonat(CaCO3) lên đĩa cân . Quan sát vị trí kim cân?
- Gạt phần bột vào vào cốc đựng dung dịch axit HCl. Quan sát hiện tượng xảy ra? Cho biết:
+ Có dấu hiệu của phản ứng hóa học không?
+ Kim cân ở vị trí nào? Em có nhận xét gì về thí nghiệm này?
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng1.Thí nghiệm: Đặt cốc (1) chứa dung dịch BariClorua ( BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch NatriSunfat (Na2SO4) lên đĩa cân.Quan sát vị trí của kim cân.Đổ cốc (1) vào cốc (2) . Quan sát hiện tượng. Trả lời các câu hỏi sau:-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?-Kim của cân có thay đổi không? Nhận xét gì về khối lượng giữa các chất phản ứng và sau phản ứng? Tiết 21:Định luật bảo toàn khối lượng - Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( BariSunfat) xuất hiện. - Kim cân vẫn ở vị trí như lúc ban đầu.- Nhận xét: Khối lượng của các chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.- Chất tham gia: BariClorua (BaCl2) và NatriSunfat (Na2SO4).- Chất sản phẩm: BariSunfat (BaSO4) và NatriClorua (NaCl).Phương trình chữ của phản ứng: BariClorua + NatriSunfatBariSunfat +NatriCloruaEm có nhận xét gì về khối lượng của cácchất tham gia và chất sản phẩm?Em hãy cho biết tên chất tham gia, chất sản phẩmcủa phản ứng này?Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng BariClorua+NatriSunfatBariSunfat + NatriCloruamBariCloruamNatriSunfatmBariSunfatmNatriClorua++=a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.2. Định luật: Giả sử nếu gọi khối lượng mỗi chất là (m) thì ta cóthể viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học này như thế nào? Tổng mchất tham gia Tổng mchất sản phẩm=Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng. a) b) c) (H2) (O2) (H2O) Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí Oxi tạo ra Nước. b. Giải thích: Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng được bảo toàn.Bản chất của phản ứng Hoá học này là gì?Số nguyên tử không thay đổi thì khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?Vậy định luậtđược giải thích như thế nàoTiết 21: Định luật bảo toàn khối lượngThí nghiệm 2: - Để một cốc đựng dung dịch axitClohđric (HCl) và bột CanxiCacbonat(CaCO3) lên đĩa cân . Quan sát vị trí kim cân?- Gạt phần bột vào vào cốc đựng dung dịch axit HCl. Quan sát hiện tượng xảy ra? Cho biết:+ Có dấu hiệu của phản ứng hóa học không?+ Kim cân ở vị trí nào? Em có nhận xét gì về thí nghiệm này?Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng- Dấu hiệu: có hiện tượng sủi bọt và có khí thoát ra.- Kim của cân lệch về phía trái. HCHHClHHHOClClClClClOOOCCOOCaOOOAxit Clohđric CanxiCacbonatCanxi Clorua Nước +Khí cacbonđioxit++mAxit Clohđric+ mCanxiCacbonatmCanxi Clorua +mNước +mKhí cacbonđioxitm khíCacbonđioxit CaCa=Tại sao cân lại bị lệch đi?Nhận xét số nguyên Tử trước phản ứngvà sau phản ứng có thay đổi không?Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượngHãy giải thích tại sao khi nung môt miếng đồng trong không khí sau phản ứng khối lượng tăng lên?Giải thích: Khi nung nóng miếng Đồng trong không khí Đồng đã tác dụng với Oxi không khí tạo thành chất mới là Đồng (II)oxit làm khối lượng tăng . Phương trình chữ của phản ứng hóa họcĐồng+Khí OxiĐồng(II)oxitmĐồngmKhí Oxi+mĐồng(II)oxit =mKhí oxit0Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng 3. áp dụng: A + B = C +D mA + mB = mC +mD mC = (mA + mB) -mDNhư vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.Bài tập áp dụng: AxitClohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:AxitClohđric + Bạc nitrat Bạc Clorua + Axit nitric Cho biết khối lượng của AxitClohđric (HCl) là 3,65g khối lượng của các sản phẩm Bạc Clorua (AgCl) và Axit Nitric (HNO3) lần lượt là 14.35g và 6,3g.Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng? Bài giảiTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mHCl +mAgNO3 =mAgCl + mHNO3mAgNO3 =(mAgCl + mHNO3) -mHCl (14,35 + 6,3) -3,65 =17(g) =Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phản ứng này là:A. 2,00g B. 2,01gC. 2,02gD.Không xác định được Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 14,6gCâu 3: Một bình cầu trong đó đựng bột MagiêCacbonat đậy nút kín. Đun nóng một thời gian rồi để nguội. Hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào?B. 7,3gC. 14gD. 14,2gA.GiảmB.TăngC.Không thay đổiD.Không xác định được BACCác câu sau đây đúng hay sai:a)Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.b) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.c) Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn. d) Trong một phản ứng hóa học số phân tử của các chất được bảo toàn.e) Trong một phản ứng hóa học có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.ĐSĐSSBài tập về nhà: 1,2,3 ( SGK/54 )15.1, 15.2, 15.3 (SBT/18)- Đọc trước bài: Phương trình hoá học
File đính kèm:
- Dinh_luat_bao_toan_khoi_luong_8.ppt