Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 63)
II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Theo em, tại sao tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi, mặc dù chất đã biến đổi ?
Giaùo vieân: Döông Nguyeân ÑöùcChaøo möøng caùc thaày coâ veà döï giôø.Chaøo caùc em hoïc sinh thaân meán.OHOHHHTríc phản ứngTrong phản ứngTHEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNGHiđrô + oxi nướcOOHHHHTrong phản ứngSau ph¶n øngTHEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNGHiđrô + oxi nướcBản chất của phản ứng hoá học là gì ?Là sự thay đổi liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö lµm ph©n tö nµy biÕn ®æi thµnh ph©n tö kh¸c. Sè nguyªn tö mçi nguyªn tè kh«ng thay ®æi.Vậy theo em, tổng khối lượng các chất trong phản ứng sẽ như thế nào ?TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI – Thí nghiệm Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat. * Chuẩn bị: - Dụng cụ: Cân Robecvan; ống nghiệm. - Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và Na2SO4Thảo luận nhóm và trả lời vào bảng phụ:Câu hỏiTrả lời1Phản ứng có xảy ra không ? Dấu hiệu nào cho biết điều đó ?2Kim cân trước và sau phản ứng ở vị trí nào ? Có thay đổi không ?3Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng ?Câu hỏiTrả lời1Phản ứng có xảy ra. Xuất hiện kết tủa màu trắng.2Kim cân trước và sau phản ứng ở đều ở vị trí cân bằng.3Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.Đối chiếu với đáp án Hai nhµ khoa häc L«m«n«xèp (ngêi Nga) vµ Lavoa®iª (ngêi Ph¸p) ®· tiÕn hµnh ®éc lËp víi nhau những thÝ nghiÖm ®îc c©n ®o chÝnh x¸c, tõ ®ã ph¸t hiÖn ra ®Þnh luËt B¶o toµn khèi lîng . II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.Tổng mchấtn tham gia = Tổng mchất sản phẩmTheo em, tại sao tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi, mặc dù chất đã biến đổi ? II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.Trước pư (a)Sau pư (c)Số nguyên tử HSố nguyên tử OQuan sát và điền vào bảng phụ:Trước pư (a)Sau pư (c)Số nguyên tử H44Số nguyên tử O22Em hãy nhận xét về số nguyên tử O và H trước và sau pư ? Giải thích cho định luật: Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi, và mỗi nguyên tử có 1 nguyên tử khối riêng biệt nên khối lượng các chất được bảo toàn.Hãy viết phương trình bằng chữ của phản ứng ở thí nghiệm ban đầu.Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaChất tham giaChất sản phẩmBari sunfat (BaSO4)Natri clorua (NaCl)Bari clorua (BaCl2)Natri sunfat (Na2SO4) ChÊt tham giaChất sản phẩmTổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩmIII, Áp dụngGiả sử có phương trình phản ứng sau:A + B -> C + D (1) ChÊt tham gia ChÊt sản phẩmEm hãy thêm m trước các chất A, B, C, D và chuyển dấu mũi tên thành dấu bằng mA + mB = mC + mDcông thức về khối lượng của phản ứng hoá học Biết 3 đại lượng sẽ tính được đại lượng còn lại.Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩmBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaTrở lại thí nghiệm mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên:Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaClTính khối lượng của Bari clorua phản ứng ?Bài giải:Bước 1: Phương trình chữ: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + NatricloruaBước 2: Công thức về khối lượng: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl + 14,2 = 23,3 + 11,7 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)Bước 3: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaClThay số và tính khối lượng chưa biếtCác bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng:Bước 1: Viết phương trình chữ: Bước 2: Viết công thức về khối lượng:Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9 g kim loại Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng Mg cháy là phản ứng với O2 trong không khí ? Tính khối lượng của oxi đã phản ứng ??Bài giảiBước 1: Viết phương trình chữ: Bước 2: Viết công thức về khối lượng:Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:Magie + Oxi Magie oxitTừ hai bài tập ta thấy: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.Bài tập: Khi nung 280 kg canxi cacbonat (CaCO3) tạo ra m kg canxi oxit và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2). Hãy tính m ?Bài giảiBước 1: Viết phương trình chữ: Bước 2: Viết công thức về khối lượng:Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:Canxi cacbonat Canxi oxit + cacbon đioxitt0280 = m + 110m = 280 - 110 = 170 kgKết luận:1, Định luật: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.2, Áp dụng: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.CHÀO TẠM BIỆT CÁC EMBµi häc kÕt thóc
File đính kèm:
- T21_DLBTKLthi_GVG.ppt