Bài giảng Tiết 22: Phương trình hoá học (tiết 22)
VD: Cho sắt tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao sinh ra sắt từ oxit ( Fe3O4)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Fe + O2 Fe3O4
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( thêm hệ số thích hợp)
3 Fe 2O2 Fe3O4
Bước 3: Viết phương trình hoá học:
3 Fe + 2O2 Fe3O4
Tiết 22PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCI. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học:Viết phương trình chữ của phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước :Khí hiđro + khí oxi NướcThay tên các chất bằng CTHH:H2 + O2 H2O(sơ đồ phản ứng )Quan sát các hình vẽ sau:OOOHHHHHHOOOOHHHHOOOHHHHHHHHH2+ O2 H2OH2+ O2 H2OH2+ O2 2H2O22*Phương trình hoá học :2H2 + O2 2H2O* Phương trình hoá học gồm:CTHHHệ số thích hợp ghi trước mỗi CTHH* Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn PƯHH2. Các bước lập phương trình hoá học VD: Cho sắt tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao sinh ra sắt từ oxit ( Fe3O4)Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Fe + O2 Fe3O4Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( thêm hệ số thích hợp)3 Fe 2O2 Fe3O4Bước 3: Viết phương trình hoá học:3 Fe + 2O2 Fe3O4Lưu ý:- Không thay đổi chỉ số trong CTHH đã viết đúngHệ số cao băng kí hiệuNếu trong CTHH có nhóm nguyên tố OH, SO4, NO3 thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằngCủng cốLập PTHH cua các phản ứng sau:a. Fe + Br2 FeBr3b. Zn + HCl ZnCl2 + H2c. Ba(OH)2 + HCl BaCl2 + H2Od. Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + NaOHe.Ca(NO3)2 + Na2SO4 CaCO3 +NaNO3Dặn dòLàm bài tập 2, 3 , 4, 5, 7 trang 57, 58 SGKChú ý: chỉ làm phần lập phương trình hoá học , còn phần tỉ lệ sổ nguyên tử, phân tử tiết sau học
File đính kèm:
- Phuong_trinh_hoa_hoc.ppt