Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 5)

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ Năm học 2014-2015Học sinh 2: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) khí hiđro trong khí oxi thu được 108 (g) nước.a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.Học sinh 1 : Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích? Viết công thức về khối lượng của phản ứng dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.KIỂM TRA BÀI CŨTIẾT 22PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Lập phương trình hóa học1. Phương trình hóa học Ví dụ 1: TIẾT 22 Vế trái : có 2 nguyên tử oxi Vế phải : có 1 nguyên tử oxiMô hình tượng trưng cho sự cân bằng giữa các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng(2.1 + 16.1 = 18)(2.1 + 16.2 = 34)H2 + O2OHH2OHHHOOH2 + O2 2H2O Vế trái : 2 nguyên tử hiđro Vế phải : 4 nguyên tử hiđrotoHOHH2 + O22H2OHHHHOOO(2.1 + 16.2 = 34)2(2.1 + 16) = 36 2H2 + O2  2H2O totoOOHHHHOHHHHO2H2 + O22H2OSố nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đều đã bằng nhau. Phương trình hóa học của phản ứng được viết như sau : 2H2 + O2  2H2O2(2.1) + 16.2 = 362(2.1 + 16) = 36PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Lập phương trình hóa học1. Phương trình hóa họcVí dụ 2:Ví dụ 1: TIẾT 22Ví dụ 2 : Ở nhiệt độ thường, hóa hợp với tạo thành . Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. - Bước 1 : Al + Cl2 AlCl3 ĐÁP ÁNnhôm khí clonhôm clorua - Bước 3 : 2Al + 3Cl2 2AlCl3 - Bước 2 : Al + Cl2 AlCl3 232PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.I. Phương trình hóa học1. Phương trình hóa học 2. Các bước lập phương trình hóa họcTIẾT 22Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).Bước 3: Viết phương trình hóa học.Các bước lập phương trình hóa họcPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.I. Phương trình hóa học1. Phương trình hóa học 2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)TIẾT 22- Mỗi phương trình hóa học biểu thị một phản ứng hóa học, một hiện tượng thực tế có thể xảy ra. Phương trình hóa học cũng có tính chất quốc tế giống như các kí hiệu hóa học. Nghĩa là, chỉ cần phương trình hóa học, không phải lời lẽ hay câu chữ mô tả mà mọi người dù ở quốc gia nào cũng hiểu như nhau. Vì vậy mà người ta nói phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.- Phương trình hóa học – biểu thị sự biến đổi từ chất này thành chất khác không giống với phương trình toán học – biểu thị sự bằng nhau về giá trị giữa hai vế. Vì vậy, chúng ta không được hoán vị chất đầu (chất phản ứng) và chất cuối (sản phẩm) của phương trình hóa học như hai vế của phương trình toán học.PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.I. Phương trình hóa học1. Phương trình hóa học 2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)Lưu ý : Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng. Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử, thí dụ nhóm (OH), (SO4)  thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.TIẾT 22Ví dụ :Cho sơ đồ phản ứng sau : Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOHHãy lập phương trình hóa học của phản ứng. ĐÁP ÁN Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOHBài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2OHãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.Đáp án2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2OBài tập củng cốĐáp án 2SO2 + O2 2SO3 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 d) 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4Bài tập 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau :a) SO2 + O2 SO3b) Al + HCl AlCl3 + H2c) Fe + Cl2 FeCl3d) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên.xt,toBài tập củng cốtotoxt,toBài tập 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit.Sắt cháy trong khí clo tạo ra sắt (III) clorua.Nung nhôm hiđroxit tạo ra nhôm oxit và nước.Bài tập củng cốĐáp ána) 4Al + 3O2 2Al2O3b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2OtototoTiến hành thí nghiệm Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa khoảng 5ml dung dịch axit clohiđric. - Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.Phương trình hóa học của phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2Bài cũ : Nắm vững các bước lập phương trình hóa học.Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 57, 58 Sách giáo khoa.2. Bài mới :Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học. Hướng dẫn về nhàKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 

File đính kèm:

  • pptBai_16_Phuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan