Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 59)
I-Lập phương trình hóa học
1.Phương trình hóa học
• Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học.
• Viết sơ đồ phản ứng.
• Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
• Viết thành phương trình hóa học.
Mời bạn đến thăm trường tôitrƯƠng thị luyếnGiáo viênChào mừng các thày cô giáo và các em học sinh về dự tiết học hôm nay Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. * Vận dụng: viết công thức tính khối lượng với phản ứng A + B C + D Đáp án: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. * Công thức tính khối lượng: m (A) + m (B) = m (C) + m (D) Kiểm tra bài cũABCDSSĐS156g 146 g 136g 200g Giải: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2 mHCl = ( m FeCl2 + m H2) - mFe mHCl = ( 254 + 4 ) - 112 = 146(g) Bài tập: Cho 112 g Fe tác dụng với d.d HCl thu được 254 g FeCl2 và 4 g H2 thoát ra. Khối lượng axit HCl đã dùng là: Tiết 22: Phương trình hóa học I-Lập phương trình hóa học 1.Phương trình hóa học * Ví dụ: Lập phương trình hóa học giữa khí hidro tác dụng với khí oxi tạo ra nước Khí hidro + Khí oxi Nước H2 + O2 H2O Số nguyên tử oxi, số nguyên tử hidro trước và sau phản ứng là bao nhiêu.Theo định luật bảo toàn khối lượng thì số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đã bằng nhau chưa.HHOOH2 + 02H2 02HOHHOHHHOOH2 + 02H2 02HOHHOH2HH I-Lập phương trình hóa học 1.Phương trình hóa học *Ví dụ: Lập phương trình hóa học giữa khí Hidro tác dụng với khí Oxi tạo ra nước. Khí hidro + Khí oxi Nước H2 + O2 H2O (1) PTHH: 2 H2 + O2 2 H2O (2) Phương trình hóa học là gì Phương trình hóa học khác sơ đồ phản ứng ở điểm nào.Tiết 22: Phương trình hóa họcSS Tiết 22: Phương trình hóa họcI-Lập phương trình hóa học1.Phương trình hóa họcPhương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học2.Các bước lập phương trình hóa học.Viết sơ đồ phản ứng.Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.Viết thành phương trình hóa học.Lập phươngtrình hóa học gồm mấy bước ? *Ví dụ: Nhôm phản ứng với khí oxi tạo ra nhôm oxit. Hãy lập PTHH của phản ứng. Giải Al + O2 Al2O3 Al + O2 Al2O3 4Al + 3O2 2Al2O3 23Số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế là bao nhiêu?4CY Bài tập: (theo 3 nhóm - mỗi nhóm 1 phần) Hãy lập PTHH từ các sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 Na2O P + O2 P2O5 Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOHt0Tiết 22: Phương trình hóa học I-Lập phương trình hóa học 1.Phương trình hóa họcPhương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2.Các bước lập phương trình hóa học. Viết sơ đồ phản ứng. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Viết thành phương trình hóa học. Lưu ý:Hệ số cân bằng phải là số tối giản, viết cao bằng ký hiệu.Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng Không viết: 4Al 6O Al44Al + 3O2 2Al2O3 Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOHBTVD Bài tập1: Cho sơ đồ phản ứng hóa học Fe2O3 + H2 Fe + H2O Dãy số nào sau đây lần lượt là hệ số cân bằng của các chất trong sơ đồ phản ứng trên: A. 1,1, 2, 1. B. 1, 3, 2, 3. C. 1, 2, 2, 2 D. 2, 1, 2, 1.t0Đáp ánFe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2OBài tập vận dụngt0 Bài tập2: (theo nhóm, làm vào bảng phụ) Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau, hãy lập thành PTHH Al + Cl2 AlCl3 K + O2 K2O Al(OH)3 Al2O3 + H2Ot0t0* Đốt cháy kim loại magie trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 của không khí.Bài tập 3Đáp án2Mg + O2 2MgOt0CC Ghi nhớ - Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học: + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. + Viết thành phương trình hoá học Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa phương trình hoá học . - Các bước lập phương trình hoá học - Làm bài tập 1 ; 2; 3; 4; 5; 6 các phần a:lập phương trình hoá học. - Làm bài tập 16.2 , 16.3 sách bài tập. - Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH.xin chào và hẹn gặp lại Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- PTHH -hoas 8- luyen.ppt