Bài giảng Tiết 24 : Bài 17: Bài luyện tập số 3 (tiếp theo)

Câu 8 :Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?

 Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng

A + B ? C + D

m A + m B = m C + m D

 Câu 9 : Nêu các bước lập PTHH ?

 Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

 Bước 3: Viết phương trình hoá học

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24 : Bài 17: Bài luyện tập số 3 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 24 : bài 17 Tiết 24:Bài luyện tập số 3 I :Kiến thức cần nhớ :Câu 1 : Thế nào là hiện tượng vật lí ? là hiện tượng chất bị biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Câu 2 : Thế nào là hiện tượng hóa học ? là hiện tượng chất bị biến đổi có tạo ra chất khác Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Câu 3 :Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu b. Hòa tan vôi sốùng ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi ( Ca(OH)2c. Đun nóng đường tạo thành than và nướcd. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi HTVL HTHH HTHH HTVL Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Câu 4 : Thế nào là phản ứng hóa họcPhản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Câu 5 :Bản chất của phản ứng hoá học ?  là chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( chất này biến đổi thành chất khác , còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Câu 6 : Phản ứng hóa học xảy ra khi : a . Các chất phải tiếp xúc với nhau b. Phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó c. Có mặt chất xúc tác 	 d. Cả a+b+cCâu 7 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ được thêm:	a..Hệ số 	b. Chỉ số 	c. Hóa trị 	d. Công thức Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Câu 8 :Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng A + B  C + D m A + m B = m C + m D Câu 9 : Nêu các bước lập PTHH ?  Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố 	Bước 3: Viết phương trình hoá học Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Câu 10 :Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ? Phương trình hoá học cho chúng ta về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng hoá học , cũng như từng cặp chất trong phản ứng hoá học .Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Bài 1 / 60: Quan sát hình ảnh sau :? Tên các chất tham gia  Ni tơ và hidro? Tên sản phẩm của phản ứng Amoniac ( NH3) NNHHHHHHNHHHNHHHHH? Liên kết giữa các nguyên tử biến đổi ntn ? ? Phân tử nào bị biến đổi , phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng ?? Số nguyên tử nitơ và hidro sau phản ứng ?II. Luyện tập Tiết 24:Bài luyện tập số 3 II. Luyện tập Bài 2 : Lập PTHH của các phản ứng sau :a. Al + HCl  AlCl3 + H2 b. Na + O2 -----> Na 2O c. Fe + Cl2  FeCl3 d. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2 262324232323Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Bài 3/ Bài tóan:Nung 84 kg magiê cacbonat (MgCO3),thu được(m) kg magie oxít ( MgO )và 44 kg khí Cacboníc ( CO2)a. Lập phương trình hoá học của phản ứng ?b. Tính khối lượng của magiê oxít tạo thành ? ? Bài tóan cho biết gì ?? Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì?? Viết PTHH ? Viết biểu thức của định luật bảo tòan khối lượng  khối lượng của MgOTiết 24:Bài luyện tập số 3 Bài 4. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong và ý nghĩa của phương trình hóa học sau: Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4  Tỉ lệ : Phân tử Na2SO4 : Phân tử BaCl2 : Phân tử NaCl: Phân tử BaSO4 = 1: 1: 2: 1  Ýù nghĩa : Cứ 1 phân tử Na2SO4 tác dụng với 1 phân tử BaCl2 tạo thành 2 phân tử NaCl và 1 phân tử BaSO4 Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Bài 5.Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau : Al + CuSO4  Al x(SO4) y + Cu Tìm chỉ số x. y Lập PTHH Cho biết tỉ lệ của các cặp đơn chất kim loại Cho biết tỉ lệ của các cặp phân tử của hợp chất Tiết 24:Bài luyện tập số 3 a. Vân dụng sơ đồ chéo tìm cho mau x = 2, y = 3 b. Al + CuSO4 -- > Al2 (SO4)3 + Cu 2Al + 3CuSO4  Al2 (SO4)3 + 3Cu c. Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu là 2: 3d. Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2 (SO4)3 là 3 : 1 Tiết 24:Bài luyện tập số 3 Tiết 24:Bài luyện tập số 3 

File đính kèm:

  • pptbai_luyen_tap_3.ppt
Bài giảng liên quan