Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiết 10)

Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.

Để lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)

Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chất

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiết 10), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
nhiÖt liÖt Chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸oGi¸o viªn thùc hiÖn : §oµn Anh QuangTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 31?2?3?4?5?6?INỆHTƯỢHHNGÓAỌCHHÓAỌCHPẢNƯNGLIÊNKẾTHiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì?ỐNGUYÊNTỬSĐỊNHLẬTBẢOTOÀNKHỐILƯỢNGUUYQTHAÓẮCTRỊTrong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì? giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác(Chất này biến thành chất khác)Trong phản ứng hóa học.mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào?Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào?HOAHPƯNGƠHOCTRINH?ÓHAHPƯNGƠHỌCTRÌNH®NI.Kiến thức cần nhớHiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi.Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.Để lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtTiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3trß ch¬i « ch­012345678910TiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:Tên các chất tham gia ?Bai 1– tr 60Khí nitơ, khí hiđroTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:Tên các chất sản phẩm ?Bai 1– tr 60Khí amoniăcTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?Bai 1– tr 60Trước phản ứng: nt H liên kết nt H, nt O liên kết nt OSau phản ứng: nt H liên kết nt O. TiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: b)Phân tử nào biến đổiBai 1– tr 60Phân tủ nitơ và phân tử hiđroTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: b)Phân tử nào được tao raBai 1– tr 60Phân tủ amoniacTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: c)Nêu nhân xét số lượng nguyên tử trước và sau phản ứng?Bai 1– tr 60Bằng nhauTiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết: d)Lập PTHH của phản ứng trênBai 1– tr 60N2 + 3H2 2NH3TiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpBai 3– tr 61Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xáy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).a.Viết công thức khối lượng của các chất trong phản ứng.b.Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Canxi cacbonat chứa trong đá vôi	 Giaûia) – Coâng thöùc khoái löôïng cuûa phaûn öùng: b)- Töø coâng thöùc treân ta coù: - Tæ leä phaàn traêm veà khoái löôïng cuûa CaCO3 chöùa trong ñaù voâi:= 250 kg= 89,29 %TiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpBaøi taäp 3 : Laäp PTHH cuûa caùc phaûn öùng sau :a. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 b. Na + O2 ---> Na2O c. Fe + Cl2 ---> FeCl3 d. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Baøi giaûia. 2Al + 6 HCl  2AlCl3 + 3H2 b. 4Na + O2  2Na2O c. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 d. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 TiÕt 24: Bµi luyÖn tËp 3Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa họcTrong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giưa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứngDựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất còn lại trong phản ứng.I. KiÕn thøc cÇn nhíĐể lập PTHH ta phải cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố( và số nhóm nguyên tử, nếu có)Từ PTHH ta rút ra được tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng, tỷ lệ này dúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học mỗi chấtII. Bµi tËpBaøi 5(sgk-61)Cho sô ñoà cuûa phaûn öùng hoùa hoïc sau : Al + CuSO4  Al x(SO4) y + Cu 	a) Tìm chæ soá x. y 	b) Laäp PTHH 	c) Cho bieát tæ leä soá nguyeân töû cuûa caùc caëp ñôn chaát kim loaïi 	d) Cho bieát tæ leä soá phaân töû cuûa caùc caëp phaân töû cuûa hôïp chaát Dặn dò - Xem laïi caùc daïng baøi trong baøi luyeän taäp - ¤n tËp kiÕn thøc ®Ó giê sau kiÓm tra 45 phótCHÀO TẠM BIỆT Chóc c¸c thÇy c« gi¸o m¹nh khoÎ !Chóc c¸c em häc sinh häc tËp tèt !

File đính kèm:

  • pptBai_luyen_tap_3_Hay.ppt
Bài giảng liên quan