Bài giảng Tiết 24: Hợp chất của cacbon

1. Trong phòng thí nghiệm: TN1

CaCO3 + 2HCl CO2 + CaCl2 + H2O

2. Trong công nghiệp: Khí CO2 thu hồi từ:

 + Quá trình đốt than C + O2 CO2

 + Quá trình nung vôi: CaCO3 CO2 + CaO

 + Quá trình lên men rượu:

 C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH

 + Quá trình chuyển hoá khí thiên nhiên

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 24: Hợp chất của cacbon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kính Chào Quý Thầy Cô Cùng Các Em Học Sinh Lớp 11B4Tiết 24HỢP CHẤT CỦA CACBON Gồm:Cacbon monooxitCacbon đioxitAxit cacbonic và muối cacbonatCACBON MONOOXITI. Tính chất vật lí- Công thức phân tử COCO là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền và rất độc. XemII. Tính chất hóa học:1. CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối). CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.2. Tính khử  Ứng dụng làm nhiên liệuCO khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao: Ưùng dụng: luyện kimLưu ý: Các kim loại trong oxit phải đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hoá học. +2+4+2+4+2+4CO + O2CO2CO + CuOCu + CO2 CO + Fe2O3 Fe + CO2 3 2 3 III. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệm 2. Trong công nghiệp: khí than ướt (44%CO)H2SO4 đặc, to1050oCHCOOHCO + H2OC + H2OCO + H2Ngoài ra khí CO còn được sản xuất trong các lò gas: CO2 + CCO2C + O2CO2 B. Cacbonđioxit CO21. Tính chất vật lí:	- Cacbonđioxit là chất khí không màu, ít tan trong nước	- Hoá lỏng ở áp suất 60atm	- Ở trạng thái rắn gọi là nước đá khô, không nóng chảy mà thăng hoa  dùng để tạo môi trường lạnh.Hình ảnh CO2 lỏng	CO2 rắn2. Tính chất hoá họcCO2 không cháy và không duy trì sự cháyDùng dập tắt các đám cháy (trừ đám cháy Al, Mg)CO2 là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kín.CO2 là oxit axit Tại sao vậy???CO2(k) + H2O(l)H2CO3(dd)III. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệm: TN1CaCO3 + 2HCl  CO2 + CaCl2 + H2O2. Trong công nghiệp: Khí CO2 thu hồi từ:	+ Quá trình đốt than C + O2  CO2	+ Quá trình nung vôi: CaCO3  CO2 + CaO	+ Quá trình lên men rượu: C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH 	+ Quá trình chuyển hoá khí thiên nhiênSố cơn bão ngày một tăng lên, khí hậu ngày càng khắc nghiệtAo hồ mất dần do biến đổi khí hậu.Làm thế nào để giảm bớt tình trạng này!!!C. Axit Cacbonic và Muối CacbonatI. Axit cacbonic: H2CO3	- Axit cacbonic kém bền, chỉ tồn tại trong dd loãng	- Là axit 2 nấc 	 - Có khả năng tạo 2 loại muối:	+ Muối hiđrocacbonat: NaHCO3, Ca(HCO3)2	+ Muối cacbonat: Na2CO3, CaCO3H2CO3H+ + HCO3HCO3H+ + CO32II. Muối cacbonat1. Tính chất:	a) Tính tan: Muối hiđrocacbonat, muối cacbonat của kali, natri, amoni tan trong nước còn lại là không tan hoặc ít tan.	Ví dụ: , NH4HCO3, K2CO3, NaHCO3, (NH4)2CO3  MgCO3BaCO3b) Tác dụng với axit NaHCO3 + 2HCl  NaCl + CO2 + H2O HCO3 + H+  CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O CO32 + 2H+  CO2 + H2Oc) Tác dụng với dung dịch kiềm:Chỉ có muối hiđrocacbonat mới tham gia: NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O HCO3 + OH   CO32 + H2Od) Phản ứng nhiệt phân CaCO3 CaO + CO2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2OM2CO3 phản ứng không xảy ra với M là kim loại kiềm. 2. Ứng dụngCanxi cacbonat CaCO3: CaCO3 bột2. Ứng dụngNa2CO3 (natri cacbonat, so đa khan)Na2CO3Đóng gói2. Ứng dụngNaHCO3 (natri hiđrocacbonat)Củng cố: 1. Khi đun nóng dd canxi hiđrocacbonat thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình hoá học của phản ứng là:	 	 B. 5	 C. 6	 D. 7A. 4Củng cố:2. Cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa CaCO3 thì kết tủa sẽ tan. Tổng hệ số tỉ lượng của phản ứng là: A. 7	 B. 4	 C. 6	 D. 5. Dặn dò:Về nhà học bài, làm các bài tập sách giáo khoa: 2, 5, 6Bài tập trong tài liệu hoá 11: 8, 9, 11, 12, 15, 16 /23, 24- Soạn bài Silic và hợp chất của silic qua các câu hỏi:1. Nªu tÝnh chÊt vËt lÝ, tÝnh chÊt hãa häc, tr¹ng th¸i tù nhiªn, øng dơng vµ ®iỊu chÕ Si trong c«ng nghiƯp.2. KĨ tªn mét sè hỵp chÊt cđa silic, nªu tÝnh chÊt vµ øng dơng (nÕu cã) cđa chĩng trong thùc tÕ.Kính Chúc Quý Thầy Cô Cùng Các Em Học Sinh Nhiều Sức Khoẻ

File đính kèm:

  • pptTiet 24 lop 11CB Hop chat cua cacbon.ppt
Bài giảng liên quan