Bài giảng Tiết 26: Hoá trị và số oxi hoá

II . Số oxi hoá

 1. Khái niệm

 Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

 Cách viết số oxy hoá: Dấu trước, số sau đặt trên ký hiệu nguyên tố.

 Giá trị bằng số e nhường hoặc nhận (Nhường có SOH là dương, nhận có SOH là âm)

 Ví dụ: Trong phân tử HCl

 +1 -1

 HCl

 

ppt11 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 26: Hoá trị và số oxi hoá, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
qNhiệt liệt chào mừng các thày giáo, cô giáo về dự giờNhiệt liệt chào mừng các thày giáo, cô giáo về dự giờTiết 26: Hoá trị và số oxi hoá I. Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion+ Quy tắc : Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó.+ Cách viết: viết giá trị điện tích trước, dấu điện tích sauVí dụ 1: xác định hoá trị của Na,Cl trong phân tử NaCl Ví dụ 2: xác định hoá trị của Ca,F trong phân tử CaF2Ví dụ 1: xác định hoá trị của Na,Cl trong phân tử NaCl + Na có điện hoá trị là 1+ + Cl có điện hoá trị 1-Ví dụ 2: xác định hoá trị của Ca,F trong phân tử CaF2 + Ca có điện hoá trị là 2+ +F có điện hoá trị 1- Ví dụ 3:Xác định điện hoá trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sauK2O ; CaCl2 ; Al2O3 ;	 K2O1+ 2- 2+ 1- 3+ 2- 1+ 2-Nhận xét: - Các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng có thể nhường 1, 2, 3 eM  Mn+ + ne (n: 1, 2, 3)=> 	Điện hoá trị là 1+, 2+, 3+ Các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng nhận thêm 2, 1 eX + ne  Xn- (n: 1, 2)=> Điện hoá trị là (1-, 2- )2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịVí dụ 1 : Xác định CHT của N,H trong phân tử NH3 Công thức cấu tạo H- N-H H N có 3 liên kết CHT => Nguyên tố N có CHT là 3 H có 1 liên kết CHT =>Nguyên tố H có CHT là 1Quy tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó (CHT) Ví dụ 2: Xác định cộng hoá trị của từng nguyên tố trong hợp chất H2O; CH4 Kết luận: Về bản chất hoá trị của nguyên tố nói lên khả năng liên của 1 nguyên tử các nguyên tố hoá học với các nguyên tố khác. Về giá trị là đại lượng nguyênkhông dấu với hợp chất CHT, có dấu âm dương với hợp chất ionII . Số oxi hoá 1. Khái niệm Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. Cách viết số oxy hoá: Dấu trước, số sau đặt trên ký hiệu nguyên tố. Giá trị bằng số e nhường hoặc nhận (Nhường có SOH là dương, nhận có SOH là âm) Ví dụ: Trong phân tử HCl +1 -1 HCl2.Quy tắc xác địnhQuy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng khôngQuy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng khôngQuy tắc 3: Số oxi của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử tổng số số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích ionQuy tắc 4: Trong hợp chất : + số oxi hoá của hidro bằng +1, (trừ hiđrua kim loại NaH, CaH2  H có số oxi hoá bằng -1). + Số oxi hoá của oxi bằng -2 (trừ OF2 số oxy hoá bằng +2, pexit H2O2 ,....số oxy hoá bằng -1) + Số oxy hoá kim loại nhóm IA bằng +1; IIA bằng +2; IIIA bằng +3.Ví dụ 1: Xác định số oxy hoá (x) của N trong NH3, HNO2, Trong NH3: x + 3(+1) = 0 x = -3 Trong HNO2 : +1 + x+ 2(-2) = 0 x = +3 Trong x +3(-2) = -1 x = +5Ví dụ 2: Xác định số oxy hoá (y) của S trong H2S , H2SO3 Chú ý: - Số oxy hoá có dấu nhận các giá trị bằng 0, nguyên và phân số (Ví dụ Fe3O4 có số oxy hoá của sắt +8/3). - Việc xác định số oxy hoá có những trường hợp phải dùng công thức cấu tạo (Ví dụ FeS2 số oxy hoá của Fe là +2số oxy hoá của S là -1) - Số oxy hoá dương cao nhất trùng với số thứ tự của nhóm (với đa số các nguyên tố hoá học)Công thứcCộng hoá trị củaSố ôxy hoá của N2 N là N là Cl2Cl là Cl làH2OH là O là H là O là Công thứcĐiện hoá trị củaSố oxy hoá củaNaClNa làCl làNa là Cl làCaCl2Ca làCl làCa làCl làCủng cố 310+1-2120-1+2-1+11-2+1-1+Cảm ơn các thày giáo,cô giáo và các em học sinh!

File đính kèm:

  • pptGiao_an_day_giao_luu.ppt
Bài giảng liên quan