Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 27)
Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 0o C ; P = 760 mmHg (1atm) thì thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Môn Hoá học 8Tiết 266.1023 n.tử (p.tử)a (g)0Chương 3: Mol và tính toán hoá học Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì ?Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào? Kẽm tác dụng với axit Clohiđric tạo ra muối kẽm Clorua và giải phóng hiđrô.Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.Bài tập: xác định những giá trị để điền vào chỗ trống:1 mol phân tử muối ăn chứa . phân tử muối ăn. ..nguyên tử các bon chứa 2N nguyên tử các bon. a mol phân tử ôxi chứa .. phân tử ôxi. N2mol a.N6.1023 n.tử (p.tử)a (g)01(g)N n.tử HN p.tử H O2Ví dụ:18(g)1(g) H gọi là khối lượng mol nguyên tử H 18(g)H Ogọi là khối lượng mol phân tử H OKhối lượng mol là gì?2 2 Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.M = M = M = M = M = H = 1(đvC)H O = 18(đvC)C = 12(đvC)O = 32(đvC)Cu = 64(đvC)HH O2CO2Cu2 2 64(g)32(g)12(g)18(g)1(g) Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.1 mol H21 mol N21 mol CO2M = H22gM = 2N28gM =44gCO2VH2=V2N =VCO 2V V V ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) :2 HCON 2 2===22,4 lít Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 0o C ; P = 760 mmHg (1atm) thì thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Bài tập: Điền số và nội dung thích hợp, vào chỗ trống:Mol là lượng chất có chứa.nguyên tử hoặc phân tử chất đó. của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. tính bằng gam, có số trị.. nguyên tử khối hoặc phân tử khối. . là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng lít.N(6.1023)Khối lượng mol bằngThể tích mol của chất khí 22,41\ Thể tích của 16g khí ôxi bằng thể tích của 16 g khí nitơ (ở cùng điều kiện)2\ ở đktc thể tích của 0,5 mol khí hiđrô là 11,2lít 3\ ở cùng một điều kiện thể tích của 0,5mol khí ôxi bằng thể tích của 0,5 mol khí hiđrô. Đ SBài tập1: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai cho mỗi câu sau?√√√Bài tập 2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.A. Số nguyên tử hiđrô có trong một mol phân tử hiđrô là 6.1023. B. Số nguyên tử magiê có trong một mol nguyên tử magiê là 6.1023.C. Số nguyên tử ôxi có trong một mol phân tử ôxi bằng số nguyên tử sắt có trong một mol nguyên tử sắt.D. Một mol phân tử ôxi có chứa N nguyên tử ôxi BBài tập3: Có một mol phân tử Nitơ và một mol phân tử Clo. Hãy cho biết: Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu? 6.1023 phân tửb) Khối lượng mol phân tử của mỗi chất là bao nhiêu? M = 28(g); M = 71(g)Thể tích mol các khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là thế nào? Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn, chúng có thể tích là bao nhiêu. V = V = 22,4(lít) N2Cl 2N2 Cl 2
File đính kèm:
- Tiet_26_Mol.ppt