Bài giảng Tiết 28 - Bài 19: Luyện tập
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n)
Áp dụng công thức: n = m:M
Số mol của 96 g khí oxi và 88 g khí cacbon đioxit lần lượt là:
TRƯỜNG THCS HỒNG LẠCHOÁ HỌC 8Giáo viên : Bùi Như Cương Kiểm tra bài cũ: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích chất khí (đktc)m = n.M(g)Trong đó:n là số mol chất (mol)m là khối lượng chất (g)M khối lượng mol ( g)V là thể tích chất khí(đktc) (lít)V = 22,4.n(l)Đáp án? Qua bài học trước em cho biết có những công thức nào tính số mol? Nêu ý nghĩa của từng đại lượng.Tiết 28 Bài 19 luyÖn tËpBài tâp 1. Hãy tính số mol của:5,6 g Fe ; 80 g CuOb. 4,48 l H2; 6,72 l CO2 (đktc).Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 20081. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. 1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. Bài tâp 23.1023 phân tử CO2 có số mol bằng bao nhiêu?=>Tiết 28 Bài 19N(6.1023)Số nguyên tử hoặc phân tử)Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËpSố n.tử hoặc p.tử = n.N(6.1023)Tiết 28 Bài 19 Luyện tậpa. Tổng số mol hỗn hợp khí trên là:b. tổng thể tích của hỗn hợp khí là:Bài tập 3: Có 96 g khí oxi và 88 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1atm. Biết rằng thể tích mol ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trôn 2 khối khí trên với nhau( không xảy ra phản ứng). Thì:B.C. 4,5 mol C. 6 molB. 5 mol D. 8,3 mol112 l C. 120 lB. 101,92 l D. 185,92 lHãy chọn đáp án đúng2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n). 1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. 2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n) Tiết 28 Bài 19Giải Số mol của 96 g khí oxi và 88 g khí cacbon đioxit lần lượt là:96:32 = 3 (mol);88:44 = 2 (mol)- Tổng số mol hỗn hợp 2 khí oxi và cacbon đioxit là: 3 + 2 = 5 (mol);- Thể tích hỗn hợp 2 khí oxi và cacbon đioxit là:Áp dụng công thức:V = 24.n => Vhh =5.24 = 120 (l)1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. Bài tập 3Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËpÁp dụng công thức: n = m:M2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n) 1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. Tiết 28 Bài 19Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008Bài tập 4: Có 5,6 l khí oxi và 6,72 l khí cacbon đioxit(đktc). Nếu trộn 2 khối khí trên với nhau( không xảy ra phản ứng). Tính khối lượng hỗn hợp thu được.Hướng dẫnTính số mol của từng khíTính khối lượng của từng khí- Cộng khối lượng của 2 khí trên. luyÖn tËpm = n.M (g)V = 22,4.n (l) Chú ý: ở điều kiện thường thì: Vk = 24.n (l) 3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)Hợp chất A có công thức là R2O, biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng bằng 15,5 g. Hãy xác định công thức của A.2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n) 1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc . Tiết 28 Bài 19Bài tập 5Hướng dẫn Xác định M của nguyên tử R dựa vào M của phân tử A từ đó suy ra tên và kí hiệu của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử khối). Biết được R => Công thức hóa học của A.Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËp Tính M phân tử của hợp chất A dựa công thức.3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)Hợp chất A có công thức là R2O, biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng bằng 15,5 g. Hãy xác định công thức của A.1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. 2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n) Tiết 28 Bài 19Bài tập 5Giải:Áp dụng công thức: => Vậy R là natri( kí hiệu Na)=> Công thức hoá học của hợp chất A là: Na2OThứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËpTiết 28 Bài 19N(6.1023)Số nguyên tử hoặc phân tửThứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËp1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc. V = 22,4.n (l) m = n.M (g)3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc khi biết lượng chất(n) Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) - khối lượng chất - thể tích chất khí ở đktc - số nguyên tử hoặc phân tử chấtsố mol chất(n)Khối lượng chất(m)Thể tích chất khí(V)Số nguyên tử hoặc phân tửM là khối lượng molTiết 28 Bài 19Số nguyên tử(PT) = n.N(6.1023) luyÖn tËpThứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008Số nguyên tử hoặc phân tửN(6.1023)Bài 6: Điền những giá trị thích hợp vào các ô trống trong bảng saum(g)n(mol)V(l)(Đktc)Số nguyên tử hay phân tửNhóm 1Nhóm 2 Nhóm 3Nhóm 41,533,69.1023 phân tử12,812.102 nguyên tửTiết 28 Bài 19660,2CO2Cu1,8.1023 phân tửH2O 5,4 0,3Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008 luyÖn tËp6.1023 phân tử1 18H222,4Hướng dẫn về nhà- Làm những phần còn lại của bài tập 3, 4 sgk tr.67Bài tập 5 Làm tương tự cách giải bài tập số 2 mục 2.Bài tập 6: Chuyển đổi ra số mol Tỷ lệ số mol các khí cũng chính là tỷ lệ về thể tích các khí Vẽ hình chũ nhật biểu thị số mol của mỗi chất khí
File đính kèm:
- hoi_giang.ppt