Bài giảng Tiết 32 : Tính theo phương trình hóa học
b) Các bước tiến hành:
B1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
B2: Lập PTHH
B3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
B4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Tiet 32 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: *Học sinh biết: - Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. B.Chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức lập phương trình hóa học C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ (8’) HS1 : Hãy tính thành phần phần trăm theo khối các nguyên tố trong hợp chất Na2O HS 2 : Trong hai loại quặng sắt là pirit FeS2 và Fe2O3, quặng sắt nào nhiều kim loại Fe hơn ? HS1 : % %O = 15% HS2 : FeS2 %Fe = 70% Fe2O3 %Fe = 46,7% - Quặng Fe2O3 co nhiều Kl Fe Hoạt động 2 :Đặt vấn đề (1’) - Khi điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp thì cơ sở để sản xuất được đó chính là dựa vào PTHH . Dựa vào PTHH người ta có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một khối lượng sản phẩm nhất định hoặc ngược lại với 1 khối lượng chất tham gia nhất định sẽ biết điều chế được 1 khối lượng sản phẩm là bao nhiêu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 3 : Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (20’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. * Hướng dẫn HS giải bài toán ngược : + Muốn tính n một chất khi biết m một chất ta áp dụng công thức nào ? + Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao nhiêu bước ? * Ví dụ 1 : Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g *Ví dụ 2: Giải: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol - = 0,75 . 100 = 75g è Nêu 3 bước giải. 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? a) Ví dụ : SGK b) Các bước tiến hành: B1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. B2: Lập PTHH B3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH B4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (15’) Bài tập 1: (câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề + Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? + Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhậân xét g Đưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. * Bài tập 1 : Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g * Bài tập 2 : Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) t0 4Al + 3O2 g 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà (1’): - Làm bài tập 3a,b SGK/ 75
File đính kèm:
- T.32 - t+¡nh theo PTHH.doc