Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 10)
• Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
• Ví dụ.
• Các bước tiến hành:
- Viết phương trình hoá học
- Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất(n =m/M).
- Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng
( m=n.M)
Nhiệt liệt chào mừng các thày, cô tới dự giờ học lớp 8b? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng của phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2(Canxicacbonat) (Canxioxit) (Cacbonđioxit)Tiết 32: Tính theo phương trình hoá họcBằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Ví dụ.VD 1(SGK/72)VD 2 (BT3b - SGK/75): Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?-PTHH: CaCO3 CaO + CO2-Số mol CaO sinh ra sau phản ứng:-Khối lượng CaCO3 cần dùng:theo PT: 1 mol 1 moltheoBR: x mol 0,125 mol -Số mol CaCO3 cần dùng:Tiết 32: Tính theo phương trình hoá họcBằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm.. Ví dụ.Các bước tiến hành:Viết phương trình hoá họcChuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất(n =m/M).Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m=n.M). (Quan trọng nhất)Bài tập 1: Dẫn khí cacbonđioxit ( CO2) vào nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2] nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là canxicacbonat(đá vôi: CaCO3) và H2Oa)Viết phương trình phản ứng xảy ra?b) Điền vào những ô trống khối lượng các chất phản ứng và sản phẩm ChấtCO2Ca(OH)2CaCO3H2OKhối lượng(g)22253750918,5114,5CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O(1)(2)(3)(4)(5)(6)Bài tập 2: Đốt cháy hết 2,4g kim loại R hoá trị II thu được 4g oxit của nó (RO).a) Hãy lập PTHH dạng tổng quát của phản ứng.b) Cho biết đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:* Fe*Ca* Mg*Zn*Tính khối lượng vôi sống CaO thực tế thu được khi nung 1 tấn đá vôi CaCO3 biết hiệu suất phản ứng là 85%.Gợi ý: Công thức tính hiệu suất: Lượng thực tế thu được (đầu bài cho) H%= x 100% Lượng thu được theo lí thuyết (theo PT)Phương trình phản ứng: CaCO3CaO + CO2Theo PT: 100kg 56kgTheo BR: 1000kg x kg Khối lượng CaO thực tế thu được:Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết:Cứ 1mol CaO cho 1 mol CaCO3 Vậy 0,1mol CaO cho 0,1 mol CaCO3 đổi m CaO= 0,1.56 = 5,6gVậy được 5,6g CaO.Bài tập 4: Phát hiện chỗ sai trong bài làm sau:Đem phân huỷ 10g CaCO3 hỏi được bao nhiêu gam CaO ?.Bài LàmPTHH: CaO + CO2CaCO3? Hãy rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa PTHH và PT toán học.Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 1mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?*Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất cho biết chất nào phản ứng hết.Cách giải: Lập tỉ số: Với Số mol chất B (theo bài ra) Số mol chất B (theo PT) Ta có PTHH: CaO + CO2CaCO3VD:A + BCSố mol chất A (theo bài ra)Số mol chất A (theo PT)So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.Hướng dẫn tự họcDặn dò Bài tập về nhà: 1b, 3ab, 4 (SGK/ 75)Ôn lại các kiến thức cơ bản về :Viết phương trình phản ứng.Các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí .Bài học đã kết thúc. thân áI chào quý thày, cô và các em
File đính kèm:
- tinh_theo_phuong_trinh_hh_8.ppt