Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học (tiết 3)
I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
* Các bước giải:
Bước 1 : Viết .(1)
Bước 2 : Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành .(2) chất.
Bước 3 : Dựa vào phương trình hoá học để tìm .(3) chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4 : Chuyển đổi số mol chất thành .(4) bằng công thức:.(5)
Xin chào các em !Tiết 32 : I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCThí dụ 1: Nung Kali clorat KClO3, thu được kali ckorua KCl và khí oxi O2 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2Tính khối lượng của Kali clorat cần dùng để điều chế được 19,2 g khí oxi.Thí dụ 1: Nung Kali clorat KClO3, thu được kali ckorua KCl và khí oxi O2 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2Tính khối lượng của Kali clorat cần dùng để điều chế được 19,2 g khí oxi. - Số mol khí oxi tạo thành : nO2 = m : M = 19,2 : 32 = 0,6 (mol) - Số mol KClO3 cần dùng :Theo PTHH, ta có :? KClO3 - -> KCl + O2 - PTHH :nKClO3 = . nO2 2 2 3 2 / 3= 2 / 3 . 0,6 = 0,4 (mol) - Khối lượng KClO3 cần dùng: m KClO3 = n . M = 0,4 . 122.5 = 49 (g) Giải:to Thí dụ 2 : Cho sơ đồ: CaCO3 CaO + CO2 Khi nung 75 g CaCO3 thì có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO ? Giải: - PTHH: - Số mol CaCO3 bị phân huỷ: nCaCO3 =.................=.................=............... - Số mol CaO thu được : Theo PTHH,ta có: nCaO =......... ..... =................. - Khối lượng CaO thu được : mCaO =.............=....................=............... CaCO3 CaO + CO2 m : M 75 : 100 0,75 (mol) n . M 42 (g) 0,75 . 56 0,75 (mol) nCaCO3 to* Các bước giải: Bước 1 : Viết ...................................(1) Bước 2 : Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành ................(2) chất. Bước 3 : Dựa vào phương trình hoá học để tìm ................(3) chất tham gia hoặc chất tạo thành. Bước 4 : Chuyển đổi số mol chất thành ............................(4) bằng công thức:...................(5)I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? số molphương trình hoá học khối lượng m = n . M số molBài tập 1b/trang 75: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2 HCI FeCI2 + H2Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,hãy tìm khối lượng axit clohiđric cần dùng? - Số mol sắt tham gia phản ứng : n Fe = m : M = 2,8 : 56 = 0,05 (mol) - Số mol HCI cần dùng : Theo PTHH, ta có : nHCI = 2 . n Fe = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) - Khối lượng HCI cần dùng: mHCI = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g) Giải: Fe + 2 HCI FeCI2 + H2DẶN DÒ : Học bài Làm các bài tập 2a, 3ab trang 75 Ôn kiến thức về chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất. Xem trước cách tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.Chào tạm biệt các em!Chào tạm biệt các em! PHIẾU HỌC TẬP NHÓM:............ Thí dụ 2 : Cho sơ đồ: CaCO3 CaO + CO2 Khi nung 75 g CaCO3 thì có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO ? Giải: - PTHH:................................................................ - Số mol CaCO3 bị phân huỷ: nCaCO3 =.................=.................=............... - Số mol CaO thu được : Theo PTHH,ta có: nCaO =......... ..... =................. - Khối lượng CaO thu được : mCaO =.............=....................=...............
File đính kèm:
- Tiet_32_Tinh_theo_PTHH.ppt