Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kì I (tiết 1)

B. Bài tập áp dụng:

Dạng 1: Viết đồng phân; phương trình hoá học và nhận biết các chất

 Bài 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đây đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn:

a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic

b. Saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kì I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Lớp 12a7 Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo tới dự giờ thăm lớpTiết 34: ễn tập học kỡ I (tiết 1)Nội dung bài học:A. Củng cố cỏc kiến thức cơ bản về este-lipit và hợp chất cacbohiđratB. Bài tập ỏp dụngC. Bài tập về nhàA. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bảnI. Este- lipit:Este Lipit- chất bộoKhỏi niệmCTPTTớnh chất hoỏ họcKhi thay nhúm OH của nhúm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhúm OR ta được este-Lipit là hợp chất hữu cơ cú trong tế bào sống, khụng tan trong nước, tan trong dung mụi hữu cơ khụng phõn cực- chất bộo là tri este của glixerol với axit bộoRCOOR1 (R, R1 là gốc hiđrocacbon. R cú thể là H)Chất bộo: (RCOO)3C3H5 (R là gốc hiđrocacbon của axit bộo)P/ư thuỷ phõn trong mụi trường axit và mụi trường kiềm- P/ư của gốc hiđrocacbon (p/ư cộng, trựng hợp)P/ư thuỷ phõn trong mụi trường axit và mụi trường kiềm- P/ư của gốc hiđrocacbon (p/ư cộng H2 của chất bộo lỏng)II. Cacbohiđrat:A. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản:I. Este- lipit:GlucozơSaccarozơTinh bộtXenlulozơCTPTCTCTT/c hh C6H12O6C12 H22O11(C6H10O5)n(C6H10O5)nCH2OH-(CHOH)4-CHOC6H11O5-O-C6H11O5[C6H7O2(OH)3]n- p/ư của poliancol- p/ư của anđehit- p/ư lờn men- p/ư của poliancol- p/ư thuỷ phõn trong mụi rường axit- p/ư tạo màu với iot- p/ư thuỷ phõn trong mụi rường axitp/ư với dd HNO3-p/ư của poliancol p/ư thuỷ phõn trong mụi trường axitA. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản:I. Este- lipitII. CacbohiđratB. Bài tập ỏp dụng:Dạng 1: Bài tập lý thuyếtViết đồng phõn; phương trỡnh hoỏ học và nhận biết cỏc chất.Bài 1: Viết và gọi tên các đồng phân este của chất X có công thức phân tử là C4H8O2.Đáp án:CH3CH2COOCH3 : metyl propionatCH3COOCH2CH3 : etyl axetatHCOOCH2CH2CH3 : n-propyl fomatHCOOCH(CH3)2 : iso-propyl fomatBài 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 1. CH3COOC2H5 + H2O 2. CH3COOC2H5 + NaOH 3. CH2=CHCOOCH3 + Br2 4. n CH3COOCH=CH2 5. (C17H35COO)3C3H5 + NaOH 6. (C17H33COO)3C3H5 + H2 7. C17H35COO- C3H5- (OOCC17H33)2 + NaOH 8. C6H12O6 + Cu(OH)2 9. C6H12O6 + Cu(OH)2 + NaOH  10. C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H2O 11. C12H22O11+ Cu(OH)2 12. C12H22O11+ H2O 13. (C6H10O5)n + nH2O 14. [C6H7O2(OH)3]n + HNO3 1. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH 2. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 3. CH2=CHCOOCH3 + Br2 Br-CH2-CHBrCOOCH3. 4. n CH3COOCH=CH2 CH-CH2 OOCCH3 n5. (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 6. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 7. C17H35COO- C3H5- (OOCC17H33)2 + 3NaOH C17H35COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)38. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O 9. C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O 10. C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 11. 2C12H22O11+ Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O 12. C12H22O11+ H2O C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo) 13. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6. 14. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2OH+t0H+t0,p xtt0 xt Bài 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đây đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn:a. Glucozơ, glixerol, anđehit axeticb. Saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic.B. Bài tập ỏp dụng:Dạng 1: Viết đồng phõn; phương trỡnh hoỏ học và nhận biết cỏc chấta. Glucozơ, glixerol, anđehit axeticDùng AgNO3/NH3 : Nhận biết được glixerol (không có hiện tượng gì)Dùng Cu(OH)2 : nhận biết được glucozo (dung dịch chuyển màu xanh lam)Còn lại là andehit axeticb. Saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic. * Dùng dung dịch I2 : nhận biết được tinh bột * Dùng AgNO3/NH3 : nhận biết được andehit axetic * Còn lại là saccarozoDạng 2: Tỡm CTPT, CTCT của este, chất bộo, cacbohiđrat. Tớnh khối lượng, thành phần % cỏc chất tham gia và tạo thành.Bài 1: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là: 48,65%; 8,11% và 43,24%.a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.b. Đun nóng 3,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Tìm công thức cấu tạo của X. Do este X là đơn chức nên z = 2.Vậy CTPT este X là C3H6O2.HD :Gọi CTTQ của este X : CxHyOz. (x, y, z nguyên dương)Ta có : Các CTCT có thể có của X :CH3COOCH3 : metyl axetatHCOOCH2CH3 : etyl fomatb) Ta có :nX = 3,7/74 = 0,05 molGọi CT muối : RCOONanRCOONa= nX = 0,05 molMRCOONa = 4,1/0,05 = 82 R = 82 -12-32-23 = 15 (CH3-)Vậy CT muối : CH3COONaCTCT X : CH3COOCH3 : metyl axetatBài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Tìm CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohidrat nào đã học?HD : Gọi CTTQ của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)Ta có : mC = 12.13,44/22,4 = 7,2 gam mH = 2.9/18 = 1,0 gamVậy : mO = 16,2 - 7,2 - 1 = 8,0 gamTa có tỷ lệ : Vậy CTĐGN của X là C6H10O5.CTPT X (C6H10O5)n : X là polisaccaritC. Bài tập về nhà: ễn tập chương III (amin, aminoaxit, protein) và chương V (tớnh chất của kim loại).

File đính kèm:

  • pptOn_tap_HK_I.ppt
Bài giảng liên quan