Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì 1

B1: Viết CT về dạng chung

B2:Tìm tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất : x:y=

B3: Viết công thức hoá học cụ thể:

Các bước lập PTHH, ý nghiã của PTHH?

B1: Viết sơ đồ phản ứng

B2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, bằng cách chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHH

B3: Viết PTHH. Bằng cách đổi dấu mũi tên nét đứt thành dấu mũi tên nét liền

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường thcs hà bình hoá học 8Giáo viên : lại thị huế i.Một số kháI niệm cơ bản:Nguyên tử là gì?Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điệnNguyên tử có cấu tạo ntn? Hạt nhânNguyên tử Lớp vỏ mang hạt electron(e) Những hạt nào cấu tạo nên hạt nhân?-Hạt proton(p) và hạt nơtron(n)Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố được kí hiệu ntn?Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhânCác cách viết 4H2O; 5H; 2CaO; 3Al lần lượt chỉ ý gì?Đơn chất là gì?Những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên gọi là đơn chấtHợp chất là gì?Là những chất do từ 2 nguyên tố hoá học cấu tạo nênĐại lượng dùng để so sánh độ nặng nhẹ giữa các chất khí với nhau?Tỉ khối Mol là gì?Là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hay phân tử chất đó. Kí hiệu là (n)Khối lượng mol là gì?Khối lượng của 1 mol chất tính bằng (g), kí hiệu là M-4H2O chỉ 4 phân tử nước; 2CaO chỉ 2 phân tử canxi oxit- 5H chỉ 5 nguyên tử Hiđro; 3Al chỉ 3nguyên tử nhômCông thức hoá học cho ta biết những gì?Cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị của các nguyên tố?B1: Viết CT về dạng chung B2: Viết biểu thức qui tắc hoá trị cụ thể: a.x=b.yB3: Chuyển thành tỉ lệ: B4: Viết công thức hoá học cụ thể:Các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chấtB1: Viết CT về dạng chung B2:Tìm tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất : x:y=B3: Viết công thức hoá học cụ thể:Các bước lập PTHH, ý nghiã của PTHH?B1: Viết sơ đồ phản ứngB2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, bằng cách chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHHB3: Viết PTHH. Bằng cách đổi dấu mũi tên nét đứt thành dấu mũi tên nét liềnII. Bài tập:Bài tập 1:Lập CTHH của các hợp chất sau gồm:S(VI) và oxib. Na(I) và SO4(II)Bài làm:Đặt CTHH cần tìm có dạng Nax(SO4)yTa có biểu thức quy tắc hoá trị: a.x= b.yChuyển tỉ lệ: x/y=b/a hay x/y= II/IViết CTHH cụ thể: Na2SO4Tương tự ta có CTHH: SO3Bài tập 2: Tìm CTHH của khí A. Biết rằng:-Khí A nặng hơn khí Hiđro là 17 lần.- Thành phầntheo khối lượng của khí A là: 5,88%H; 94,12%SBài làm:- Đặt CTHH cần tìm là: HxSyTa có tỉ lệ: CTHH của hợp chất là: H2SBài tập 3: Cho các CTHH sau xác định CTHH viết đúng, viết sai. Hãy sửa lại:H2SO4; NaCl; Al2(PO4)3; K2O; Ca(NO3)2; Mg3OBài làm:-CTHH viết đúng: H2SO4; NaCl; K2O; Ca(NO3)2- CTHH viết sai: Al2(PO4)3; Mg3O. Sửa lại : AlPO4; MgOHướng dẫn về nhà:Ôn lại các bước tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất Các bước tính theo PTHH- Tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chấtXin chân thành cảm ơn Quí thầy cô đã đến dự giờ họcChúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptTiet_35_On_hoc_ki_1.ppt
Bài giảng liên quan