Bài giảng Tiết 45: Oxi - Ozon (tiếp)
VI. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như: KClO3, KMnO4, H2O2
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Tính chất hoá học cơ bản của khí oxi và ozon là gì? Phuơng pháp điều chế khí oxi, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh huởng của khí ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?Tiết 45OXI - OZONNỘI DUNG BÀI GIẢNGOXI Giới thiệu sơ lược Vị trí và cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng Điều chếOZON Tính chất vật lí Tính chất hoá học Ozon trong tự nhiên Ứng dụngSir Joseph PriestlyCarl Wilhelm ScheeleOxi được Priestly tìm ra ngày 1 tháng 8 năm 1774 (nhiệt phân HgO).Oxi cũng được Scheele tìm ra bằng cách nhiệt phân NaNO3.Giới thiệu sơ lượcOxi được Lavoisier đặt tên vào năm 1774.Ông cũng giải thích quá trình đốt cháy là phản ứng với oxi(1777).Antoine Laurent LavoisierGiới thiệu sơ lược Cấu hình electron của OI. Vị trí và cấu tạoA. OXI1s22s22p4O16862Sự hình thành phân tử khí O2OO Công thức phân tử: O2II. Lý tính Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Nhiệt độ hoá lỏng -1830C. Độ tan S = 0,0043g/100g H2O Ít tan trong nước. Nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. O + 2e O2- Độ âm điện lớn O(3,44), chỉ nhỏ hơn F(3,98). Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.VI. Hóa tính1. Tác dụng với kim loạiNa + O2 Na2OtoC2400+1-22. Tác dụng với phi kimP + O2 P2O5toC2400+5-25CO2+ H2O3.Tác dụng với hợp chấtCO + O2 CO2toC2+20+4-22C2H5OH + O2 toC3 -20+4-223V. Ứng dụngDùng trong công nghiệp luyện kimDùng làm nhiên liệu cho tên lửaDùng hàn, cắt kim loạiDùng cho sự hô hấpMỗi ngày con người cần 20-30 m3 không khí để thở. Cần trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng.Sơ đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất55%25%10%5%5%Thuốc nổ nhiên liệu tên lửaY khoaHàn, cắt kim loạiCông nghiệp hoá chấtLuyện thép2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2t0CVI. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệmNguyên tắc điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như: KClO3, KMnO4, H2O22KClO3 2KCl + 3O2t0C, MnO2VI. Điều chế2. Trong công nghiệp Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Điện phân nước (có hòa tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước).2H2O 2H2 + O2điện phânMàu xanh nhạt, mùi đặc trưng Hoá lỏng ở nhiệt độ -112oC Độ tan 49ml/100ml H2O Tan trong nuớc nhiều hơn oxi.I. Tính chất vật líB. OZONII. Tính chất hoá học Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) Tác dụng với phi kim Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi2Ag + O3 Ag2O + O2 III. Trạng thái tự nhiênOzon được hình thành ở tầng bình lưu.20-30 kmIII. Trạng thái tự nhiênTầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon3O22O3Tia tử ngoạiIII. Trạng thái tự nhiên++O2O2O2O3O3Tia chớp OOTầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống trên Trái ĐấtIV. Ứng dụngChữa sâu răngTẩy trùng nước sinh hoạtTẩy trắng tinh bộtTẩy trắng dầu ănACủng cốSo sánh tinh chất hóa học của Oxi và Ozon? Chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?Phiếu học tập số 1ACủng cố Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) Tác dụng với phi kim Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi2Ag + O3 Ag2O + O2 AHoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và xác định A, B, C.O2ABCMgOSO2CO2(1)(2)(3)(4)(5)(6)Củng cốPhiếu học tập số 22KClO3 2KCl + 3O2t0C, MnO22H2O 2H2 + O2điện phân2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2t0C2Mg + O2 2MgOt0CS + O2 SO2t0CC + O2 CO2t0C(1)(2)(3)(4)(5)(6)Củng cốDẶN DÒ Làm các bài tập trong sách giáo khoa số 1, 2, 3, 4 , 5 và 6. Học bài Oxi - Ozon. Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.CHÚC CÁC EM HỌC TẬP THẬT TỐTKhông khíO2ArN2-183oC-186oC-196oC-200oCCO2 và H2OKMnO4H2OKhí Oxi
File đính kèm:
- Bai 1 Oxi - Ozon.ppt