Bài giảng Tiết 49: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (tiếp theo)
5. Cho các thí nghiệm sau
a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
d.Sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch N aAlO2
Các thí nghiệm thu được kết tủa là
A.a,d,e B.a,b C.c,d D.b,c
Tiết 49: luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Phiếu học tập số 1: Xác định vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, viết cấu hình electron nguyên tử nhôm Giải thích vì sao Al có số oxi hoá bằng +3 trong các hợp chất Phiếu học tập số 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al + Cl2à Al + dung dịch H2SO4 loãng à Al + H2O à Al + dung dịch NaOH à Al + Fe2O3 à Phiếu học tập số 3: Viết phương trình chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính Viết phương trình chứng minh Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính Viết phương trình chứng minh axit aluminic là axit yếu hơn axit cacbonic Kiến thức cần nhớ Nhôm Vị trí , cấu tạo , tính chất vật lý Tính chất hoá học Nhôm có tính khử mạnh( sau kim loại kiềm + kiềm thổ ) Al à Al3+ + 3e Hợp chất của nhôm a.Oxit nhôm Oxit nhôm là oxit lưõng tính, vừa tan trongdung dịch axit , vừa tan trong dung dịch kiềm b. Nhôm hiđroxit Nhôm hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính , vừa tan trong axit , vừa tan trong dung dịch kiềm c. Muối nhôm( nhôm sunfat) Phèn chua: + Công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O + ứng dụng Al3+ + H2O Al(OH)2++ H+ Al(OH)2++ H2O Al(OH)2+ + H+ Al(OH)2+ + H2O Al(OH)3 + H+ Bài tập Bài 1: Bài tập trắc nghiệm Phiếu học tập số 4 Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A.Nhôm là kim loại kém hoạt động B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước 2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A.HCl B.HNO3 loãng C.NaHSO4 D. NH3 3. Chọn phương án đúng Trong phản ứng:2Al + 2NaOH + 2H2O à2NaAlO2+3H2 A.H2O là chất khử B. H2O là chất oxi hoá C. NaOH là chất oxi hoá D. Al là chất oxi hoá 4.Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích a.Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 b.Làm cho tính dẫn điện cao hơn c.Để được F2 bên anot thay vì là O2 d. Hỗn hợp Al2O 3+ Na3AlF6 nhẹ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy nằm phía dưới khỏi bị không khí oxi hoá Trong bốn lý do trên , chọn các lý do đúng A.a B.a,b C.a,c D.a,b,d 5. Cho các thí nghiệm sau a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 d.Sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch N aAlO2 Các thí nghiệm thu được kết tủa là A.a,d,e B.a,b C.c,d D.b,c Bài 2: Phiếu học tập số 5: Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1,344 lit H2(đktc) và dung dịch X Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D có khối lượng 4,68 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng Bài 3: Cho 100ml dung dịch AlCl31M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH , kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu. Bài 4: (Bài tập 6 – SGK trang 6) Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X. BàI 6: Cho 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam . Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M.
File đính kèm:
- luyentap.doc