Bài giảng Tiết 5 : Nguyên tử (tiết 1)

Hướng dẫn HS dựa vào bảng + Thảo luận nhóm

+ Số p = số e

+ Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử.

+ Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập.

-Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 5 : Nguyên tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn : 10/9/2009; Ngày dạy: 15/9/2009
Tiết 5 : NGUYÊN TỬ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Chất tạo nên vật thể.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ 
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. 
- Số proton = Số electron.
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Học sinh biết:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích.
-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát và tư duy.
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
3.Thái độ: 
- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
B.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên :
- Sơ đồ nguyên tử của: H , O , Mg, He, N , Ne, Si , Ca, 
2. Học sinh: 
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục : Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 . 
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? 
-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”.
gVậy nguyên tử là gì ?
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”.
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tửû He
-Thông báo đặc điểm của hạt electron.
- Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào ?
+ Nghe và ghi vào vở :
-Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối lượng:9,1095.10-28g
1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm:
+1 hạt nhân mang điện tích dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? 
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O và Na.
-Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào ?
-Số proton trong nguyên tử O và N ? 
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại.
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ?
- Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron.
Chú ý: Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
-Nghe và ghi bài:
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”.
- HS kẻ bảng dưới vào vở 
Hạt proton
Hạt nơtron
Kí hiệu
p
n
Điện tích
+1
O 
Khối lượng
1,6726.10-24g
1,6726.10-24g
-Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: 
Số p = số n
-Khối lượng: proton = nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ :
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron.
-Trong mỗi nguyên tử:
 Số p = số n
Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron ?
-“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”.
* Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H , O và Na.
gSố lớp electron trong các nguyên tử H , O và Na lần lượt là bao nhiêu ?
 - Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na g Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong ng.tử
Số lớp e
Số e ngoài cùng
Heli
Cacbon
Nhôm 
Canxi 
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
-Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng. 
tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong ng. tử
Số lớp e
Số e ngoài cùng
17
3
14
19
*Hướng dẫn HS dựa vào bảng + Thảo luận nhóm 
+ Số p = số e
+ Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử.
+ Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập.
-Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau gNhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng.
-Nghe và ghi vào vở.
* Số lớp electron của nguyên tử:
+ H2 : 1 ( 1e )g 1e ngoài cùng .
+ O2 : 2 ( 8e ) g 6e ngoài cùng .
+ Na : 3 ( 11e ) g 1e ngoài cùng.
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e
-Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn thành bảng:
gDựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P.
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong ng.tử
Số lớp e
Số e ngoài cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhôm 
13
13
3
3
Canxi 
20
20
4
2
*Bài tập 
Ng.tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong ng. tử
Số lớp e
Số e ngoài cùng
Clo 
17
17
3
7
Liti
3
3
2
1
Silic
14
14
3
4
Kali 
19
19
4
1
3. LỚP ELECTRON : 
-Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
-Nhờ có các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
Hoạt động 4 Củng cố 
- Nguyên tử là gì ? 
- Trình bày cấu tạo của nguyên tử ?
-Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
-Thế nào là nguyên tử cùng loại?
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? 
-HS nhớ lại bài học để trả lời các câu hỏi.
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16; -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học 

File đính kèm:

  • docT.05 - nguy+¬n tß+¡.doc
Bài giảng liên quan