Bài giảng Tính chất anken
Ở điều kiện thường anken từ C2 đến C4 là chất khí.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của anken tăng theo M
Các anken là những chất không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. tan trong dung môi hữu cơ(dầu mỡ, benzen )
Kiểm tra bài cũ Viết công thức cấu tạo khai triển của etilen cho biết loại liên kết có trong phân tử etilen, độ bền của các loại liên kết đó.Hằng số vật lí của một số anken AnkenCấu tạoCntnc,ºCts, ºCD, g/cm3Eten CH2 = CH2C2- 169- 1040,57 (-110oC)PropenCH2 = CHCH3C3- 186- 470,61 (- 50oC)But-1-enCH2 = CHCH2CH3C4- 130- 60,63 (- 6oC)Pent-1-enCH2=CHCH2CH2CH3C5- 165300,64 (200C)Hex-1-enCH2 = CH[CH2]3CH3C6- 140640,68 (20oC)Hept-1-enCH2 = CH[CH2]4CH3C7- 119930,70 (20oC)Oct-1-enCH2 = CH[CH2]5CH3C8- 1021220,72 (20oC)Non-1-enCH2 = CH[CH2]6CH3C9-1460,73 (20oC)Đec-1-enCH2 = CH[CH2]7CH3C10- 871710,74 (20oC)I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:Ở điều kiện thường anken từ C2 đến C4 là chất khí.Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của anken tăng theo MCác anken là những chất không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. tan trong dung môi hữu cơ(dầu mỡ, benzen)II. Tính chất hoá học:Trong phân tử anken có liên kết kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác. Vì thế liên kết đôi C=C là trung tâm phản ứng.Qui tắc cộng Maccopnhicop:- Trong phản ứng cộng axit hoặc nước (HA) vào liên kết C=C của anken, H (phần mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C có nhiều H hơn(cacbon bậc thấp), còn A (phần mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C ít H hơn (cacbon bậc cao hơn)- Như vậy sản phẩm phản ứng xác định theo quy tắc trên sẽ là sản phẩm chính 1. Viết phương trình hóa học:
File đính kèm:
- tinh_chat_anken.ppt