Bài giảng Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Kết quả thí nghiệm 1:

Hiện tượng:

Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm khi đun nóng có sự chuyển từ màu đen ? màu đỏ.

Dung dịch nước vôi trong vẩn đục.

Giải thích:

ứng dụng:

 - P/ư (1) dùng điều chế kim loại trong luyện kim

 - P/ư (2) dùng để loại bỏ khí thải độc hại cho môi trường

 

ppt27 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3211 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hoá học chung của phi kim. Phi kim Kiểm tra bài cũ: 2. Cho biết tính chất hoá học của Cacbon Cacbon thể hiện tính khử -Tác dụng với oxi C + O2 CO2 Tác dụng với nhiều oxit kim loại C + CuO Cu + CO2 Bài thực hành số 4 Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Bài thực hành số 4 Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Mục tiêu của bài: - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính khử của Cacbon, tính dễ bị nhiệt phân của muối NaHCO3.Qua đó chúng ta củng cố lại lí thuyết - Giải bài tập thực nghiệm nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua. _ Rèn một số thao tác thực hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. Quan sát hình vẽ ( hình 3.9 trang 83 ) I. Tiến hành thí nghiệm - Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm. - Thảo luận về thứ tự thao tác trong thí nghiệm. Cho biết những chú ý khi lắp đặt, hoá chất, tiến hành để thí nghiệm thành công, an toàn - Phân công người chuẩn bị, tiến hành, quan sát, ghi chép hiện tượng vào phiếu hoạt động nhóm * Nhóm trưởng: Điều khiển nhóm Yêu cầu: - Mô tả hiện tượng - Giải thích, viết phương trình phản ứng, kết luận về tính chất,ứng dụng thí nghiệm này của C. * Các nhóm khác theo dõi cho ý kiến nhận xét, bổ xung - Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm. - Thảo luận về thứ tự thao tác trong thí nghiệm. Cho biết những chú ý khi lắp đặt, hoá chất, tiến hành để thí nghiệm thành công, an toàn Các thao tác,và những chú ý khi thí nghiệm 1. - Lấy 1 muổng hỗn hợp CuO và C cho vào ống nghiệm khô, dàn đều - Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt (hình vẽ) Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua ( kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn thật kín ) - Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2. - Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp ( ống nghiệm ở 1/3 ngọn lửa đèn ) Kết quả thí nghiệm 1: + Hiện tượng: - Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm khi đun nóng có sự chuyển từ màu đen  màu đỏ. - Dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Kết quả thí nghiệm: + ứng dụng: - P/ư (1) dùng điều chế kim loại trong luyện kim - P/ư (2) dùng để loại bỏ khí thải độc hại cho môi trường 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. Quan sát hình vẽ dụng cụ thí nghiệm trên màn hình + Chú ý đến sự thay đổi về khối lượng NaHCO3, thành ống nghiệm phần gần miệng ống, dung dịch nước vôi trong trước và sau khi đốt nóng NaHCO3. - Giải thích, viết phương trình hóa học và kết luận về tính chất này của muối cacbonat - Mô tả hiện tượng - Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm. Cho biết những chú ý khi lắp đặt, hoá chất, tiến hành để thí nghiệm thành công, an toàn - Phân công người chuẩn bị, tiến hành, quan sát, ghi chép vào phiếu hoạt động nhóm * Nhóm trưởng: Điều khiển nhóm Yêu cầu: Các thao tác,và những chú ý khi thí nghiệm 2. - Lấy 1 muổng CaHCO3 cho vào ống nghiệm khô, dàn đều - Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt (hình vẽ) Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua ( kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn thật kín ) - Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2. - Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp ( ống nghiệm ở 1/3 ngọn lửa đèn ) Kết quả thí nghiệm 2: + Hiện tượng: + Giải thích: - Lượng muối NaHCO3 giảm dần  NaHCO3 bị nhiệt phân. - Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng  có nước tạo ra. - Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua Có 3 lọ đựng 3 chất rắn dạng bột NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên Hãy nêu các bước giải bài tậ nhận biết bằng thực nghiệm. Các bước giải bài tập nhận biết bằng thực nghiệm. Bước 1. Nhận biết bằng lí thuyết Bước 2. Nhận biết bằng thí nghiệm - Tìm sự khác nhau về tính chất, phản ứng đặc trưng... - Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ,so sánh hiện tượng với lí thuyết, giải thích bằng phương trình phản ứng. Chọn thuốc thử để nhận biết từng chất trên lập sơ đồ nhận biết - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cho thí nghiệm nhận biết. - Kết luận Nêu các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3 Phương án 1: NaCl, Na2CO3, CaCO3 + HCl Không có khí  NaCl Có khí : Na2CO3, CaCO3 + H2O Tan: Na2CO3 Không tan: CaCO3 Phương án 2: NaCl, Na2CO3, CaCO3 H2O Chất rắn tan NaCl, Na2CO3 Chất rắn không tan: CaCO3 + HCl Không có khí NaCl Có khí : Na2CO3  Các thao tác thí nghiệm: + Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm. + Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng. + Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm: - Nếu không có khí thoát ra  NaCl - Có khí thoát ra  Na2CO3, CaCO3 + Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm. + Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ: - Chất rắn tan  nhận ra Na2CO3 - Chất rắn không tan  nhận ra CaCO3 Thao tác thí nghiệm: + Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm. + Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng. + Nhỏ 2ml nước cất vào mỗi ống, lắc nhẹ: - Chất rắn không tan  nhận ra CaCO3. - Chất rắn tan  đó là: NaCl, Na2CO3. + Nhỏ 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm chưa nhận biết nếu: - Không có khí thoát ra  NaCl - Có khí thoát ra  Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 NaCl CaCO3 II. Viết bản tường trình Họ và tên ................................. Lớp ............. Nhóm ................ 

File đính kèm:

  • pptgiao an dep new.ppt